Căn cước công dân là loại giấy tờ chứng minh nhân thân quan trọng khi đi làm các thủ tục hành chính và được sử dụng rất rộng rãi. Vậy độ tuổi làm căn cước công dân theo quy định pháp luật mới nhất là bao nhiêu?

1. Độ tuổi làm Căn cước công dân

1.1. Đội tuổi làm Căn cước công dân

Quy định của Điều 19 trong Luật Căn cước công dân năm 2014 nêu rõ những điểm sau đây:

  1. Công dân Việt Nam đủ 14 tuổi trở lên sẽ được cấp thẻ Căn cước công dân.
  2. Số thẻ Căn cước công dân sẽ là một số định danh duy nhất cho từng cá nhân.

Vì vậy, từ khi đủ 14 tuổi, người dân có thể đăng ký làm thẻ Căn cước công dân. Đồng thời, theo quy định của Điều 5 trong Thông tư 59/2019/TT-BTC, khi làm Căn cước công dân lần đầu, người dân sẽ được miễn lệ phí cấp.

1.1. Bao nhiêu tuổi được làm Căn cước công dân?

Theo Điều 21 của Luật Căn cước công dân, thẻ Căn cước công dân chỉ có thời hạn hiệu lực trong một khoảng thời gian cụ thể. Thẻ Căn cước công dân được cấp lần đầu sẽ có hiệu lực đến khi đủ 25 tuổi, sau đó phải làm lại. Tương tự, các lần sau đó sẽ phải làm mới vào năm đủ 40 tuổi, 60 tuổi.

Nếu Căn cước công dân được cấp/đổi/cấp lại trong khoảng thời gian 02 năm trước khi độ tuổi yêu cầu thay đổi, thẻ vẫn giữ giá trị sử dụng đến khi đến tuổi cần đổi thẻ tiếp theo.

>>> Xem thêm: Phí công chứng hợp đồng ủy quyền của các văn phòng công chứng Nguyễn Huệ là bao nhiêu?

Thêm vào đó, dựa trên Điều 21 của Bộ luật Dân sự năm 2015, các giao dịch dân sự của công dân phụ thuộc vào độ tuổi như sau:

  • Của người chưa đủ 06 tuổi: Giao dịch do người đại diện theo pháp luật xác lập và thực hiện.
  • Của người từ đủ 06 tuổi đến chưa đủ 15 tuổi: Có thể thực hiện, nhưng phải có sự đồng ý của người đại diện pháp luật, trừ các giao dịch phục vụ nhu cầu sinh hoạt hằng ngày phù hợp với lứa tuổi.
  • Của người từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi: Có thể tự thực hiện, trừ các giao dịch liên quan đến bất động sản hoặc động sản phải đăng ký, hoặc các giao dịch khác phải được người đại diện pháp luật đồng ý theo quy định của pháp luật.
  • Của người đủ 18 tuổi trở lên: Có đầy đủ hành vi dân sự, trừ các trường hợp bị mất/bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc gặp khó khăn trong nhận thức và làm chủ hành vi

Do đó, mặc dù Luật Căn cước công dân không có yêu cầu bắt buộc phải làm Căn cước ngay khi đủ 14 tuổi nhưng khi đủ tuổi làm Căn cước thì công dân nên sắp xếp thời gian sớm nhất để làm nhằm thuận lợi khi thực hiện các giao dịch dân sự nếu cần xuất trình loại giấy tờ này. Thêm vào đó, dựa trên Điều 21 của Bộ luật Dân sự năm 2015, các giao dịch dân sự của công dân phụ thuộc vào độ tuổi như sau:

Xem thêm:  Nguyên tắc sử dụng hợp lý trên Youtube được áp dụng thế nào?

1.2. Độ tuổi làm Căn cước mới

Gần đây, Quốc hội đã thông qua Luật Căn cước, dự kiến sẽ thay thế Luật Căn cước công dân từ ngày 01/07/2024. Theo đó, kể từ thời điểm này, thị thực tùy thân mới chính thức sẽ là thẻ Căn cước.

Theo quy định của Điều 19 trong Luật Căn cước mới, thẻ Căn cước sẽ được cấp cho công dân Việt Nam trong các độ tuổi như sau:

  1. Công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên sẽ phải thực hiện thủ tục để nhận thẻ Căn cước.
  2. Công dân Việt Nam dưới 14 tuổi sẽ được cấp thẻ Căn cước theo nhu cầu và quy định cụ thể của luật.

Như vậy, khác biệt với việc quy định độ tuổi để làm Căn cước công dân, theo Luật mới, từ 01/7/2024, người dưới 14 tuổi, nếu có nhu cầu, cũng sẽ được cấp thẻ Căn cước. Do đó, không còn giới hạn độ tuổi để nhận thẻ Căn cước.

>>> Xem thêm: Bật mí cho bạn danh sách văn phòng công chứng Bắc Từ Liêm làm việc lâu năm, kinh nghiệm, phục vụ nhanh chóng nhất.

Tuy nhiên, khi đạt đến các độ tuổi quan trọng như 25 tuổi, 40 tuổi và 60 tuổi, hoặc 02 năm trước khi đến các độ tuổi này, công dân sẽ phải thực hiện quy trình cấp đổi, cấp lại thẻ Căn cước.

2. Đủ tuổi nhưng không làm CCCD thì có bị phạt không?

Việc đăng ký làm Căn cước công dân khi đủ tuổi không chỉ là một quyền lợi mà còn là nghĩa vụ của mỗi công dân. Bởi vì Căn cước công dân là một loại giấy tờ chứng minh nhân thân quan trọng, có tác dụng trong phần lớn các giao dịch và thủ tục hành chính tại Việt Nam.

2. Đủ tuổi nhưng không làm CCCD thì có bị phạt không?

Để quản lý việc sử dụng Căn cước công dân, theo Điều 10 của Nghị định 144/2021/NĐ-CP, có các quy định như sau:

  1. Áp đặt hình thức phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:

a) Không xuất trình Giấy chứng minh nhân dân, Chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân hoặc Giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân khi có yêu cầu kiểm tra của người có thẩm quyền;

b) Không tuân thủ đúng quy định của pháp luật về cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân…

Theo quy định của Điều 16 trong Nghị định 142/2021/NĐ-CP, chỉ có năm trường hợp có thể bị tạm giữ hành chính, bao gồm:

  • Trường hợp cần ngăn chặn, đình chỉ ngay hành vi gây rối trật tự, gây thương tích cho người khác
  • Trường hợp cần ngăn chặn, đình chỉ ngay hành vi buôn lậu hoặc vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới.
  • Trường hợp cần ngăn chặn, đình chỉ ngay hành vi vi phạm mà có quyết định đưa vào trường giáo dưỡng/cơ sở giáo dục bắt buộc/cơ sở cai nghiện bắt buộc.
  • Trường hợp vi phạm quyết định cấm tiếp xúc theo quy định của pháp luật về phòng, chống bạo lực gia đình.
  • Trường hợp xác định tình trạng nghiện ma túy đối với người sử dụng trái phép chất ma túy.
Xem thêm:  Đối tượng phải nộp thuế môn bài? Thời hạn nộp thuế môn bài?

Như vậy, ngoài các trường hợp nêu trên, người không mang Căn cước công dân sẽ không bị tạm giữ hành chính mà công an chỉ mời về để xác minh nhân thân.

>>> Xem thêm: Bạn đang phân vân không biết đâu là sổ đỏ, sổ hồng? Xem ngay cách phân biệt sổ đỏ, sổ hồng chính xác nhất.

Trên đây là thông tin về: Bao nhiêu tuổi được làm Căn cước công dân?

Ngoài ra, nếu như bạn đọc còn thắc mắc gì liên quan đến nội dung trên hoặc cần tư vấn các vấn đề pháp lý khác về công chứng và sổ đỏ, xin vui lòng liên hệ theo thông tin:

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà

1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.

2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.

Ngoài ra, chúng tôi có đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội

Hotline : 0966.22.7979 – 0935.669.669

Email: ccnguyenhue165@gmail.com

XEM THÊM CÁC TỪ KHÓA:

>>> Nhận được tiền do chuyển nhầm tài khoản mà không chuyển lại có bị xử phạt không?

>>> Pháp luật hiện hành quy định như thế nào về dịch vụ sang tên sổ đỏ cho đất phi nông nghiệp? Chi phí sang tên có đắt đỏ hay không?

>>> Sổ đỏ thật giả lẫn lộn, làm thế nào để kiểm tra sổ đỏ giả một cách chính xác, đơn giản nhất bằng mắt thường?

>>> Chứng thực chữ ký là như thế nào? Trường hợp nào thì bắt buộc phải làm thủ tục chứng thực chữ ký?

>>> Bạn đang cần tìm địa chỉ công ty dịch thuật đa ngôn ngữ lấy ngay? Hãy tham khảo nhanh tại đây.

Đánh giá

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *