Độ tuổi của người lao động là một trong những tiêu chí quan trọng để xác định khả năng ký hợp đồng lao động. Theo quy định hiện tại, ở Việt Nam, độ tuổi lao động là bao nhiêu? Đọc bài viết sau để biết thêm chi tiết.

1. Giới hạn độ tuổi lao động ở Việt Nam là bao nhiêu?

Theo quy định tại Điều 3, Bộ luật Lao động năm 2019, người lao động là cá nhân làm việc cho người sử dụng lao động theo thỏa thuận. Trong quá trình làm việc, người lao động nhận mức lương đã thỏa thuận và đồng thời chịu sự quản lý, điều hành, giám sát từ phía người sử dụng lao động.

1. Giới hạn độ tuổi lao động ở Việt Nam là bao nhiêu?

Về độ tuổi lao động, theo khoản 1 Điều 3 của Bộ luật Lao động năm 2019:

  1. Độ tuổi lao động tối thiểu là 15 tuổi, trừ trường hợp có quy định khác tại Mục 1 Chương XI của Bộ luật này.

Trong đó, độ tuổi lao động tối thiểu cho hầu hết các ngành nghề và công việc là 15 tuổi. Đối với một số ngành nghề và công việc nhẹ nhàng được liệt kê trong danh mục do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành, người sử dụng lao động có thể tuyển dụng người lao động từ đủ 13 tuổi đến dưới 15 tuổi (theo khoản 3 Điều 143 của Bộ luật Lao động năm 2019).

>>> Xem thêm: Tham khảo danh sách văn phòng công chứng top 1 quận Cầu Giấy để được phục vụ nhanh chóng nhất.

Cụ thể, đối với các công việc liên quan đến nghệ thuật, thể dục, thể thao, nhưng không ảnh hưởng đến sự phát triển thể lực, trí lực và nhân cách của người lao động dưới 13 tuổi, và được Sở Lao động – Thương binh và Xã hội chấp thuận, người sử dụng lao động có thể tuyển dụng người lao động chưa đủ 13 tuổi để thực hiện các công việc này (theo khoản 3 Điều 145 của Bộ luật Lao động năm 2019).

Bộ luật Lao động năm 2019 chỉ quy định về độ tuổi lao động tối thiểu mà không giới hạn độ tuổi tối đa. Do đó, trong trường hợp người lao động vẫn giữ được sức khỏe và có khả năng thực hiện công việc, cùng với nhu cầu tuyển dụng của người sử dụng lao động, hai bên có thể hoàn toàn ký kết hợp đồng lao động để thực hiện công việc theo thỏa thuận.

2. Cần lưu ý gì khi sử dụng lao động chưa thành niên?

Theo điều 143, khoản 1 của Bộ luật Lao động năm 2019, lao động chưa thành niên được định nghĩa là những người lao động dưới 18 tuổi.

Dựa trên Mục 1 Chương XI của Bộ luật Lao động năm 2019, khi tuyển dụng người lao động từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi, doanh nghiệp cần chú ý đến những điều sau:

2. Cần lưu ý gì khi sử dụng lao động chưa thành niên?

Về công việc theo thỏa thuận:

  • Người từ đủ 15 tuổi đến dưới 18 tuổi không được thực hiện công việc hoặc làm việc ở những nơi bị cấm sử dụng lao động dưới 18 tuổi.
  • Người từ đủ 13 tuổi đến dưới 15 tuổi chỉ được làm công việc nhẹ, được quy định bởi Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.
  • Người chưa đủ 13 tuổi chỉ được thực hiện công việc liên quan đến nghệ thuật, thể dục, thể thao mà không gây tổn thương cho sự phát triển thể lực, trí lực, và nhân cách.
Xem thêm:  Hồ sơ, thủ tục làm Sổ đỏ đất ao như thế nào?

>>> Xem thêm: Khái niệm về sổ đỏ. Bạn đang thắc mắc cách đọc thông tin sổ đỏ chính xác, nhanh chóng nhất? Tham khảo ngay tại đây.

Ký hợp đồng lao động:

  • Khi ký hợp đồng với người lao động từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi, cần có sự đồng ý bằng văn bản từ người đại diện theo pháp luật của người lao động đó.
  • Đối với người chưa đủ 15 tuổi, hợp đồng cần có chữ ký của cả người lao động và người đại diện theo pháp luật của họ

Điều kiện làm việc:

  • Phải sắp xếp giờ làm việc sao cho không ảnh hưởng đến thời gian học tập của người chưa đủ 15 tuổi.
  • Đảm bảo rằng người chưa đủ 15 tuổi có đủ sức khỏe để làm việc, được xác nhận thông qua giấy khám sức khỏe phù hợp với công việc và tổ chức kiểm tra sức khỏe định kỳ ít nhất 06 tháng một lần.
  • Bảo đảm rằng điều kiện làm việc, an toàn, vệ sinh lao động phù hợp với lứa tuổi của người lao động.
  • Thời giờ làm việc của người dưới 15 tuổi: Tối đa 04 giờ mỗi ngày và 20 giờ mỗi tuần; không được làm thêm giờ và làm việc vào ban đêm.
  • Thời giờ làm việc của người từ đủ 15 tuổi đến dưới 18 tuổi: Tối đa 08 giờ mỗi ngày và 40 giờ mỗi tuần; có thể được làm thêm giờ và làm việc vào ban đêm tùy thuộc vào loại hình công việc.

3. Tuyển dụng lao động cao tuổi cần lưu ý gì?

Theo khoản 1 Điều 148 Bộ luật Lao động năm 2019, người lao động cao tuổi là những người tiếp tục công việc sau khi đạt đến độ tuổi nghỉ hưu.

Dựa trên mục 2 Chương XI Bộ luật Lao động năm 2019, khi thuê người lao động cao tuổi, doanh nghiệp cần chú ý đến các quy định sau:

>>> Xem thêm: Khi đi công chứng hợp đồng mua bán nhà đất thì cần chuẩn bị những giấy tờ gì và chi phí như thế nào?

  • Người lao động cao tuổi có quyền thỏa thuận để rút ngắn thời giờ làm việc hàng ngày hoặc áp dụng chế độ làm việc không theo thời giờ cố định.
  • Các bên có thể ký nhiều hợp đồng lao động có thời hạn thay vì bắt buộc ký hợp đồng không xác định thời hạn.
  • Không cần phải đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động đang hưởng lương hưu khi tái nhập thị trường lao động. Thay vào đó, phải trả thêm cho người lao động số tiền tương đương với mức đóng bảo hiểm của người sử dụng lao động trong mỗi kỳ trả lương.
  • Không được phép tuyển dụng người lao động cao tuổi cho các công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm, hoặc công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm có thể ảnh hưởng xấu tới sức khỏe của họ mà không đảm bảo các điều kiện làm việc an toàn.
Xem thêm:  Công chứng là gì? Phân biệt công chứng và chứng thực?

Trên đây là những thông tin về độ tuổi lao động ở Việt Nam và một số lưu ý.

Ngoài ra, nếu như bạn đọc còn thắc mắc gì liên quan đến nội dung trên hoặc cần tư vấn các vấn đề pháp lý khác về công chứng và sổ đỏ, xin vui lòng liên hệ theo thông tin:

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà

1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.

2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.

Ngoài ra, chúng tôi có đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội

Hotline : 0966.22.7979 – 0935.669.669

Email: ccnguyenhue165@gmail.com

XEM THÊM CÁC TỪ KHÓA:

>>> Có được trả lương khi nghỉ ốm 1 ngày không?

>>> Có được ủy quyền thu hồi nợ không? Trình tự, thủ tục công chức giấy ủy quyền thu hồi nợ theo quy định của pháp luật mới nhất.

>>> Hiểu thế nào là di chúc miệng? Quy định của pháp luật hiện hành 2023 về hiệu lực của di chúc miệng.

>>> Quy trình, thủ tục cấp sổ đỏ lần đầu cho đất phi nông nghiệp theo quy định của pháp luật có phức tạp và tốn nhiều chi phí không?
>>> Thừa kế là gì? Các bước làm thủ tục công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản thừa kế theo quy định của pháp luật.

Đánh giá

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *