Trong hoạt động kinh doanh, việc ký kết hợp đồng kèm theo điều khoản đặt cọc ngày càng phổ biến nhằm đảm bảo tính nghiêm túc và cam kết thực hiện nghĩa vụ giữa các bên. Tuy nhiên, nếu không hiểu rõ quy định pháp lý hoặc không lường trước các rủi ro, doanh nghiệp có thể mất cọc hoặc phải bồi thường gấp nhiều lần. Bài viết dưới đây sẽ phân tích chi tiết về đặt cọc hợp đồng kinh doanh, các vấn đề pháp lý cần lưu ý và cách hạn chế tranh chấp.
>>> Xem thêm: Cách xử lý khi bên đặt cọc vi phạm nghĩa vụ trong Hợp đồng đặt cọc.
1. Đặt cọc hợp đồng kinh doanh là gì?
Đặt cọc hợp đồng kinh doanh là thỏa thuận giữa hai bên trong quan hệ kinh doanh – thương mại, trong đó một bên giao cho bên kia một khoản tiền hoặc tài sản có giá trị nhằm bảo đảm việc ký kết hoặc thực hiện hợp đồng kinh doanh chính thức trong tương lai.
Ví dụ phổ biến: đặt cọc để ký hợp đồng cung ứng hàng hóa, thuê nhà xưởng, chuyển nhượng quyền khai thác, dịch vụ đầu tư…
2. Căn cứ pháp lý về đặt cọc hợp đồng kinh doanh
Các quy định liên quan đến việc đặt cọc trong hoạt động kinh doanh bao gồm:
-
Bộ luật Dân sự 2015, Điều 328: quy định về đặt cọc
-
Luật Thương mại 2005, Điều 292: các biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng
-
Bộ luật Dân sự 2015, Điều 385 – 405: quy định chung về hợp đồng
-
Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015: giải quyết tranh chấp hợp đồng đặt cọc nếu có vi phạm
-
Luật Công chứng 2014: trong trường hợp các bên muốn công chứng hợp đồng đặt cọc
>>> Xem thêm: Bạn sẽ bất ngờ với dịch vụ tận tâm của văn phòng công chứng này.
3. Các trường hợp cần đặt cọc trong hợp đồng kinh doanh
-
Doanh nghiệp ký kết hợp đồng cung cấp sản phẩm, dịch vụ dài hạn
-
Thuê, chuyển nhượng quyền sử dụng tài sản trong sản xuất, thương mại
-
Giao dịch có giá trị lớn, cần cam kết thanh toán hoặc thực hiện đúng tiến độ
-
Các bên chưa thể ký hợp đồng chính thức nhưng muốn giữ quyền ưu tiên
4. Những điểm cần lưu ý khi đặt cọc hợp đồng kinh doanh
4.1. Xác định rõ mục đích và điều kiện đặt cọc
-
Hợp đồng đặt cọc cần ghi rõ: dùng để đảm bảo việc ký kết hợp đồng kinh doanh nào, giá trị giao dịch là bao nhiêu, thời hạn ký kết, nghĩa vụ các bên.
4.2. Ghi rõ điều khoản xử lý vi phạm
-
Nếu một bên từ chối giao kết hoặc không thực hiện hợp đồng, cần quy định cụ thể hậu quả: mất cọc, bồi thường gấp đôi, hoàn trả kèm phạt lãi suất…
4.3. Lựa chọn người ký có thẩm quyền đại diện
-
Đối với doanh nghiệp, người ký phải là đại diện pháp luật hoặc người được ủy quyền hợp lệ. Nếu sai tư cách, hợp đồng có thể bị vô hiệu.
>>> Xem thêm: Có thể sửa đổi di chúc sau khi đã công chứng trong việc công chứng di chúc không?
4.4. Chứng minh giao dịch và lưu giữ đầy đủ chứng từ
-
Giao dịch đặt cọc cần được thể hiện qua hợp đồng bằng văn bản, kèm theo chứng từ chuyển khoản hoặc biên bản giao nhận tiền rõ ràng.
4.5. Công chứng hợp đồng nếu cần tăng tính pháp lý
-
Đối với hợp đồng kinh doanh giá trị lớn hoặc liên quan đến bất động sản, nên cân nhắc công chứng hợp đồng để hạn chế tranh chấp sau này.
5. Ví dụ minh họa thực tế
Tình huống: Công ty A đặt cọc 500 triệu đồng để giữ quyền thuê mặt bằng sản xuất của công ty B trong 5 năm. Hai bên ký hợp đồng đặt cọc, cam kết sẽ ký hợp đồng thuê chính thức sau 30 ngày. Tuy nhiên, công ty B sau đó cho bên thứ ba thuê với giá cao hơn.
Giải quyết: Công ty A khởi kiện ra Tòa án nhân dân. Căn cứ hợp đồng đặt cọc đã ký và chứng từ thanh toán, Tòa tuyên buộc công ty B hoàn trả số tiền cọc và bồi thường thêm 500 triệu đồng theo Điều 328 Bộ luật Dân sự 2015. Đồng thời, công ty B bị buộc chấm dứt hợp đồng thuê trái pháp luật với bên thứ ba.
>>> Xem thêm: Đặt cọc bằng giấy viết tay có được pháp luật thừa nhận?
Kết luận
Đặt cọc hợp đồng kinh doanh là công cụ đảm bảo hiệu quả, nhưng cũng có thể trở thành rủi ro nếu hợp đồng không rõ ràng, ký sai tư cách hoặc thiếu các điều khoản xử lý vi phạm. Doanh nghiệp cần hết sức cẩn trọng trong việc lập hợp đồng đặt cọc, nên tham khảo ý kiến chuyên môn và có sự xác nhận pháp lý nếu cần thiết.
Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào hoặc gặp khó khăn trong quá trình thực hiện các thủ tục liên quan đến đặt cọc hợp đồng kinh doanh, hãy liên hệ ngay với Văn phòng công chứng Nguyễn Huệ qua số hotline 0966.22.7979 hoặc ghé thăm văn phòng trực tiếp. Chúng tôi cam kết mang đến dịch vụ tư vấn và hỗ trợ tận tình, chuyên nghiệp, giúp bạn tiết kiệm thời gian và giải quyết mọi vấn đề pháp lý một cách nhanh chóng và hiệu quả nhất.
>>> Xem thêm: Dịch vụ sang tên sổ đỏ có đảm bảo quyền lợi hợp pháp khi xảy ra tranh chấp không?
VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ
Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà
- Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.
- Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.
Bên cạnh đó là đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.
- Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội
- Hotline: 0966.22.7979
- Email: ccnguyenhue165@gmail.com