Chất hữu trong quá trình sản xuất nông nghiệp đóng vai trò quan trọng trong việc tạo ra một chuỗi sinh thái tự nhiên mà không gây tổn hại cho môi trường. Để hiểu rõ hơn về khái niệm nông nghiệp hữu cơ và cách nó ảnh hưởng đến quá trình này, hãy cùng khám phá nội dung chi tiết trong bài viết dưới đây.

1. Hữu cơ là gì? Sản xuất nông nghiệp hữu cơ là gì?

1.1. Hữu cơ là gì?

Hữu cơ hoặc hợp chất hữu cơ là các hợp chất hóa học có phân tử chứa carbon. Tuy nhiên, không phải tất cả các hợp chất chứa carbon đều thuộc loại hữu cơ. Ví dụ, CO, CO2, H2CO3, các muối cacbonat kim loại, muối cacbua, muối xianua, … đều được coi là các hợp chất vô cơ.

>>> Xem thêm: Bạn đang cần tìm danh sách văn phòng công chứng Khuất Duy Tiến gần nhất? Tham khảo ngay.

Các hợp chất hữu cơ tồn tại trong môi trường tự nhiên hoặc được tạo ra thông qua hoạt động của con người. Chúng là thành phần cấu tạo chính của con người và các loài sống như thực vật và động vật, đóng vai trò quan trọng trong cấu trúc của nhiều loại sinh vật. Do đó, phần lớn thức ăn chúng ta tiêu thụ hàng ngày chứa đựng những hợp chất hữu cơ.

1.2. Sản xuất nông nghiệp hữu cơ là gì?

Theo định nghĩa của khoản 2 Điều 3 trong Nghị định 109/2018/NĐ-CP, sản xuất nông nghiệp hữu cơ (viết tắt là sản xuất hữu cơ) được mô tả như sau:

1.2. Sản xuất nông nghiệp hữu cơ là gì?

Sản xuất nông nghiệp hữu cơ là quá trình hệ thống bao gồm các công đoạn sản xuất, sơ chế, chế biến, bao bì, vận chuyển và bảo quản, được thực hiện theo các tiêu chuẩn nông nghiệp hữu cơ.

2. Yêu cầu của sản xuất nông nghiệp hữu cơ tại Việt Nam

Theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11041-1:2017, các điều kiện về sản xuất nông nghiệp hữu cơ được đề cập như sau:

2.1. Khu vực sản xuất

Khu vực sản xuất cần được định rõ bằng cách đặt ranh giới, tách biệt từ khu vực không sản xuất hữu cơ thông qua sử dụng vùng đệm hoặc hàng rào. Nó cũng yêu cầu khu vực sản xuất phải có khoảng cách an toàn với môi trường có nguy cơ ô nhiễm, các khu vực tập kết và xử lý rác thải sinh hoạt, công nghiệp, cũng như các cơ sở như bệnh viện.

>>> Xem thêm: Lệ phí công chứng văn bản phân chia di sản thừa kế tại Phòng công chứng là bao tiền?

Cơ sở cần xác định và đặt ranh giới vùng đệm một cách rõ ràng và dễ nhận biết. Kích thước của vùng đệm, bao gồm chiều cao của cây trồng và chiều rộng, sẽ phụ thuộc vào nguồn gây ô nhiễm, địa hình của cơ sở, và điều kiện khí hậu địa phương.

2.2. Chuyển đổi sang sản xuất hữu cơ

Các cơ sở sản xuất thực hiện việc chuyển đổi từ mô hình sản xuất không hữu cơ sang mô hình sản xuất hữu cơ phải tuân thủ các yêu cầu cụ thể của quy trình sản xuất hữu cơ.

2.3. Duy trì sản xuất hữu cơ

Cơ sở cần duy trì sự liên tục trong quá trình sản xuất hữu cơ. Chuyển đổi từ mô hình sản xuất hữu cơ sang không hữu cơ chỉ được thực hiện khi có lý do chính đáng được trình bày hoặc trong các trường hợp mà yêu cầu chuyển đổi được áp dụng.

2.4. Sản xuất song song và sản xuất riêng rẽ

Nếu cùng một cơ sở thực hiện cả sản xuất hữu cơ và không hữu cơ, các hoạt động sản xuất cần được thực hiện mà không gây ảnh hưởng lẫn nhau. Cần thiết phải tạo ra sự phân biệt giữa khu vực sản xuất và sản phẩm hữu cơ với khu vực sản xuất và sản phẩm không hữu cơ.

Ví dụ: Sử dụng các phương tiện rào cản vật lý, triển khai sản xuất các loại cây trồng khác nhau, lên kế hoạch thời vụ cho việc thu hoạch tại các thời điểm khác nhau, và tổ chức lưu trữ sản phẩm cũng như nguyên liệu vật tư theo cách đa dạng.

Xem thêm:  4 nội dung về thông báo thu hồi đất mà người dân cần biết

2.5. Quản lí hệ sinh thái và đa dạng hữu cơ

Tránh thực hiện bất kỳ hoạt động nào có thể tác động tiêu cực đến các khu bảo tồn đã được công nhận, như khu bảo tồn động vật hoang dã hay rừng đầu nguồn. Cần duy trì và nâng cao đa dạng sinh học trong các khu vực sản xuất, cả trong mùa vụ và ở những vùng có thể phát triển cây trồng khác với cây trồng hữu cơ.

2.6. Kiểm soát ô nhiễm

Hạn chế sử dụng vật tư, nguyên liệu là các chất tổng hợp trong tất cả các giai đoạn của sản xuất. Không được để người và môi trường xung quanh nhiễm các chất hóa học độc hại, giảm thiểu ô nhiễm từ các hoạt động sản xuất, chế biến đến cơ sở và môi trường xung quanh.

Phải có biện pháp phòng ngừa trong trường hợp ô nhiễm từ dụng cụ, thiết bị, bao gồm cả thiết bị vệ sinh, dụng cụ và lưu hồ sơ. Phải có biện pháp ngăn ngừa nguy cơ gây ô nhiễm từ thiết bị, dụng cụ. Nếu nghi ngờ có sự ô nhiễm thì phải xử lý nguồn gây và xây dựng kế hoạch để tránh hoặc giảm nguy cơ ô nhiễm ở khu vực sản xuất.

2.7. Các công nghệ không thích hợp

  • Không sử dụng công nghệ gây hại cho sản xuất hữu cơ.
  • Không sử dụng các vật phẩm, nguyên vật liệu có nguồn gốc GMO ở tất cả các giai đoạn của sản xuất hữu cơ.
  • Không sử dụng các loại bức xạ ion hóa (chiếu xạ) để kiểm soát sinh vật gây hại cho cây trồng.

2.8. Các chất được phép sử dụng

Tiêu chí chung để sử dụng các chất trong sản xuất hữu cơ:

  • Thích hợp với nguyên tắc sản xuất hữu cơ
  • Việc sử dụng chất này là cần thiết và quan trọng và đã được dự kiến
  • Việc sử dụng, sản xuất và thải bỏ các chất này không gây ra hậu quả hoặc không góp phần vào gây hại tới môi trường tự nhiên.
  • Các chất này ít gây tác động bất lợi tới sức khỏe và chất lượng sống của con người và động vật.
  • Các chất thay thế đã được phê duyệt không có đủ số lượng hoặc chất lượng.

3. Một số nguyên tắc sản xuất nông nghiệp hữu cơ

Có thể các bạn đã giải đáp được thắc mắc hữu cơ là gì và sau đây sẽ là một số nguyên tắc sản xuất nông nghiệp hữu cơ.

>>> Xem thêm: Bật mí cách phân biệt sổ đỏ, sổ hồng siêu đơn giản, chính xác 100% bằng mắt thường.

Theo Điều 4 Nghị định số 109/2018/NĐ-CP về nông nghiệp hữu cơ, những nguyên tắc sản xuất nông nghiệp hữu cơ bao gồm:

  • Quản lý các tài nguyên gồm đất, nước và  không khí theo nguyên tắc hệ thống và sinh thái trong tầm nhìn dài hạn.
  • Không được dùng các vật tư là chất hóa học tổng hợp gây độc hại, ô nhiễm cho nơi sản xuất, môi trường trong tất cả các giai đoạn của chuỗi sản xuất.
  • Không sử dụng các công nghệ biến đổi gen tăng sản lượng, chất phóng xạ và công nghệ khác có hại cho nông nghiệp hữu cơ.
  • Phải đối xử với động vật, thực vật có trách nhiệm và  giúp nâng cao sức khỏe tự nhiên của chúng.
  • Các sản phẩm hữu cơ phải được chứng nhận theo tiêu chuẩn quốc gia (TCVN) của bên thứ ba về nông nghiệp hữu cơ hoặc tiêu chuẩn quốc tế, tiêu chuẩn khu vực, tiêu chuẩn nước ngoài được áp dụng trong sản xuất nông nghiệp hữu cơ.

4. Thách thức của nền nông nghiệp hữu cơ

Mặc dù nền nông nghiệp canh tác hữu cơ đã đạt được kết quả và đang là xu hướng phát triển, vẫn có một số hạn chế còn tồn tại. Có thể kể tới những hạn chế của nền nông nghiệp này như:

4. Thách thức của nền nông nghiệp hữu cơ
  • Năng suất của cây trồng, vật nuôi thường thấp hơn so với sản xuất nông nghiệp bình thường. Lý do một phần là do trong quá trình canh tác hữu cơ không sử dụng phân bón hóa học, hoóc môn tăng trưởng, công nghệ gen,…
  • Vật nuôi, cây trồng đối mặt với dịch bệnh khó khăn hơn do không được sử dụng thuốc bảo vệ thực vật, hạn chế sử dụng thuốc thú y, kháng sinh. Môi trường xung quanh có thể lây dịch bệnh, phá hủy cây trồng, vật nuôi do công tác nuôi trồng hữu cơ và không hữu cơ nằm gần nhau
  • Sản xuất nông nghiệp hữu cơ tốn nhiều công sức lao động hơn, năng lực kém, chưa được tập huấn đào tạo nên sản xuất còn kém.
  • Giá cả của thực phẩm hữu cơ cao hơn nhiều so với thực phẩm canh tác bình thường. Do sản xuất hữu cơ được thực hành thủ công, phải mất chi phí chứng nhận, cần diện tích chăn thả, chuồng trại theo quy định sản xuất gây nên giá cả thực phẩm chênh lệch nhiều.
Xem thêm:  Thi kiểm định đầu vào công chức cần tuân thủ các nội quy gì?

Để vấn đề an ninh lương thực và an toàn vệ sinh thực phẩm được đảm bảo, sản xuất nông nghiệp hữu cơ cần được xác định rõ quy mô, lộ trình phát triển. Khi xác định rõ được thị trường, hướng phát triển thì sẽ đạt được hiệu quả cao hơn.

Sự phát triển của sản xuất nông nghiệp hữu cơ đang và sẽ tiếp tục là xu hướng trong ngành công nghiệp thực phẩm, nhấn mạnh vào việc bảo vệ môi trường. Hy vọng rằng những thông tin được chia sẻ ở đây sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về khái niệm của nông nghiệp hữu cơ.

Ngoài ra, nếu như bạn đọc còn thắc mắc gì liên quan đến nội dung trên hoặc cần tư vấn các vấn đề pháp lý khác về công chứng và sổ đỏ, xin vui lòng liên hệ theo thông tin:

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà

1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.

2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.

Ngoài ra, chúng tôi có đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội

Hotline : 0966.22.7979 – 0935.669.669

Email: ccnguyenhue165@gmail.com

XEM THÊM CÁC TỪ KHÓA:

>>> Từ 1/1/2024, tiêu chuẩn cấp chiến sĩ thi đua như thế nào?

>>> Những điều cần biết khi làm cộng tác viên công chứng: Công việc cần làm và thu nhập như thế nào?

>>> Ủy quyền là gì? Làm thế nào để thực hiện thủ tục công chứng văn bản hủy hợp đồng ủy quyền nhanh chóng nhất?

>>> Sổ đỏ thật giả lẫn lộn, làm thế nào để kiểm tra sổ đỏ giả một cách chính xác, đơn giản nhất bằng mắt thường?

>>> Chứng thực chữ ký là như thế nào? Trường hợp nào thì bắt buộc phải làm thủ tục chứng thực chữ ký?

Đánh giá

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *