Thuật ngữ ‘cà vẹt xe’ là một từ ngữ phổ biến trong miền Nam Việt Nam. Nhưng cụ thể, cà vẹt xe có ý nghĩa gì? Để có cái nhìn chi tiết về cà vẹt xe và những quy định liên quan, mời bạn theo dõi nội dung trong bài viết sau đây.

1. Cà vẹt xe là gì?

1.1. Khái niệm

Cà vẹt xe là tài liệu chứng minh quyền sở hữu phương tiện giao thông, thường được sử dụng để xác định người chủ sở hữu.

Trên cà vẹt xe, thông tin chi tiết về chủ sở hữu và phương tiện ghi rõ, bao gồm nhãn hiệu, số loại, số máy, số khung, và biển số đăng ký. Giấy tờ này được Công an tỉnh ký xác nhận và chứng thực để bảo đảm tính hợp lệ.

>>> Xem thêm: Tại sao Khách hàng nên sử dụng dịch vụ công chứng ngoài giờ hành chính miễn phí?

Cà vẹt xe không chỉ là một tài liệu quan trọng để xác nhận quyền sở hữu xe, mà còn được sử dụng khi vi phạm luật giao thông hoặc theo yêu cầu cụ thể. Trong trường hợp mất cắp hoặc thay đổi thông tin như số khung, số máy, Công an sẽ dựa vào cà vẹt xe để tiến hành điều tra và xác định trách nhiệm

1.2. Tên gọi khác của cà vẹt xe là gì?

Giấy đăng ký xe, hay còn được gọi là cà vẹt xe, là một thuật ngữ khác được rút ngắn từ tiếng Pháp là “carte verte,” có nghĩa là thẻ xanh. Thuật ngữ này phổ biến và thường được sử dụng, đặc biệt trong ngôn ngữ của người dân miền Nam.

2. Mức phạt hành chính khi không có cà vẹt xe

“Đối với người lái xe, việc hiểu rõ về khái niệm cà vẹt xe là điều quan trọng, vì loại giấy tờ này đóng vai trò quan trọng đối với chủ xe khi tham gia giao thông. Trong trường hợp thiếu cà vẹt xe, hậu quả phạt hành chính sẽ như thế nào?

2. Mức phạt hành chính khi không có cà vẹt xe

Theo quy định của pháp luật, người mua xe mới cần thực hiện thủ tục đăng ký để có biển số xe và cà vẹt xe. Theo Khoản 2 Điều 58 Chương V của Luật Giao thông đường bộ 2008:

“Người lái xe khi điều khiển phương tiện phải mang theo các giấy tờ sau:

a) Đăng ký xe;

b) Giấy phép lái xe đối với người điều khiển xe cơ giới quy định tại Điều 59 của Luật này;

c) Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới quy định tại Điều 55 của Luật này;

d) Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.”

Người điều khiển phương tiện tham gia giao thông nếu không có hoặc không mang theo cà vẹt xe sẽ bị xử phạt hành chính. Theo Nghị định 123/2021/NĐ-CP (sửa đổi và bổ sung cho Nghị định 100/2019/NĐ-CP), mức phạt cho chủ phương tiện không xuất trình được cà vẹt xe được quy định như sau:

2.1. Đối với trường hợp chủ xe mô tô, xe gắn

  • Các hành vi vi phạm liên quan đến cà vẹt xe sẽ bị phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1 triệu đồng, trong những trường hợp sau đây: không có cà vẹt xe theo quy định, sử dụng cà vẹt xe đã hết hạn sử dụng, sử dụng cà vẹt xe đã bị tẩy xóa hoặc không do cơ quan có thẩm quyền cấp (căn cứ điểm m khoản 34 Điều 2 Nghị định 123, sửa đổi khoản 2 Điều 17 Nghị định 100).
  • Trong trường hợp chủ xe không thể chứng minh được nguồn gốc xuất xứ của phương tiện, phương tiện sẽ bị tịch thu (căn cứ theo Điểm đ Khoản 4 Điều 17 Nghị định 100).
  • Ngoài ra, việc không mang theo cà vẹt xe sẽ bị phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng (căn cứ theo Điểm b Khoản 2 Điều 21 Nghị định 100).
Xem thêm:  Tiền phúng viếng có được coi là di sản thừa kế?

2.2. Đối với trường hợp chủ xe ô tô

  • Vi phạm liên quan đến cà vẹt xe sẽ bị phạt tiền từ 2 đến 3 triệu đồng, nếu không có cà vẹt xe theo quy định hoặc sử dụng cà vẹt xe đã hết hạn sử dụng. Đồng thời, chủ xe sẽ bị tước giấy phép lái xe từ 1 đến 3 tháng (căn cứ vào khoản 9 Điều 2 Nghị định 123, sửa đổi Điều 16 Nghị định 100).
  • Trong trường hợp sử dụng cà vẹt xe không do cơ quan có thẩm quyền cấp hoặc bị tẩy xóa, sử dụng cà vẹt xe không đúng số khung, số máy của xe, phạt tiền sẽ là từ 4 đến 6 triệu đồng và chủ xe sẽ bị tước giấy phép lái xe từ 1 đến 3 tháng (căn cứ vào khoản 9 Điều 2 Nghị định 123, sửa đổi Điều 16 Nghị định 100).

>>> Xem thêm: Danh sách văn phòng công chứng Ba Đình uy tín, phục vụ nhanh chóng và đảm bảo lấy ngay.

  • Ngoài ra, trong hai trường hợp trên, nếu chủ xe không chứng minh được nguồn gốc xuất xứ của phương tiện (không có giấy tờ, chứng từ chuyển quyền sở hữu xe hoặc giấy tờ, chứng từ chứng minh nguồn gốc xe hợp pháp), phương tiện sẽ bị tịch thu (căn cứ vào khoản 9 Điều 2 Nghị định 123, sửa đổi điểm đ khoản 8 Điều 16 Nghị định 100).
  • Người điều khiển xe ô tô không mang theo cà vẹt xe sẽ bị phạt tiền từ 200.000 đến 400.000 đồng (căn cứ vào khoản 9 Điều 2 Nghị định 123, sửa đổi điểm a khoản 3 Điều 21 Nghị định 100).

3. Quy định về việc làm thủ tục cấp cà vẹt

Căn cứ theo Thông tư 24/2023/TT-BCA có quy định rõ về việc cấp cà vẹt xe như sau:

3.1. Chuẩn bị hồ sơ

  • Giấy khai đăng ký xe.
  • Giấy tờ của chủ xe, chi tiết được quy định tại Điều 10 Mục 1 Chương II của Thông tư 24/2023/TT-BCA.
  • Giấy tờ liên quan đến xe bao gồm: chứng từ nguồn gốc xe, chứng từ chuyển quyền sở hữu xe, và chứng từ lệ phí trước bạ xe, được mô tả chi tiết theo quy định tại Điều 11 Mục 1 Chương II của Thông tư 24/2023/TT-BCA.

3.2. Quy định về thủ tục cấp

Dựa trên quy định tại Điều 12 Mục 1 Chương II của Thông tư 24/2023/TT-BCA về thủ tục đăng ký xe, quy trình chi tiết được mô tả như sau:

Bước 1: Chủ xe thực hiện đăng nhập vào cổng dịch vụ công và điền đầy đủ thông tin theo yêu cầu.

Sau khi kê khai thành công, chủ xe nhận mã hồ sơ đăng ký xe trực tuyến và lịch hẹn giải quyết hồ sơ được thông báo qua tin nhắn hoặc hòm thư điện tử để cung cấp mã hồ sơ cho cơ quan thực hiện thủ tục đăng ký xe theo quy định.

3.2. Quy định về thủ tục cấp

Trong trường hợp không thể thực hiện trên cổng dịch vụ công, chủ xe phải kê khai thông tin trực tiếp tại cơ quan đăng ký xe.

Bước 2: Cán bộ kiểm tra hồ sơ đăng ký và kiểm tra thực tế xe để đảm bảo tính hợp lệ trước khi cấp cà vẹt xe và biển số xe, với các chi tiết như sau:

  • Nếu chủ xe chưa có biển số định danh hoặc có biển số định danh đang đăng ký cho xe khác, sẽ được cấp biển số mới.
  • Nếu biển số định danh đã được thu hồi, sẽ được cấp lại theo số biển số định danh đó.
  • Nếu hồ sơ xe và xe không đáp ứng đúng quy định pháp luật, chủ xe phải bổ sung và hoàn thiện hồ sơ theo hướng dẫn của cán bộ đăng ký.

>>> Xem thêm: Bạn đang gặp khó khăn, vướng mắc trong việc phân biệt sổ đỏ, sổ hồng một cách chính xác nhất?

Bước 3: Chủ xe nhận giấy hẹn trả kết quả đăng ký, nộp lệ phí và nhận biển số xe, với các chi tiết như sau:

  • Nếu được cấp biển số mới, chủ xe nhận giấy hẹn trả kết quả, nộp lệ phí và nhận biển số xe. Nếu muốn nhận kết quả đăng ký xe qua dịch vụ bưu chính công ích, chủ xe phải đăng ký với đơn vị dịch vụ bưu chính công ích.
  • Nếu được cấp lại theo biển số định danh đã thu hồi, chủ xe nhận chứng nhận đăng ký xe và biển số xe tại cơ quan làm thủ tục đăng ký hoặc từ đơn vị dịch vụ bưu chính công ích
Xem thêm:  Quyết toán thuế và các quy định pháp luật có liên quan

3.3. Thời hạn giải quyết cấp cà vẹt

Cà vẹt xe sẽ được cấp trong khoảng không quá 2 ngày làm việc, tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và hệ thống đăng ký. Chủ xe sẽ nhận được thông báo kết quả xác thực về việc hoàn thành nộp lệ phí thông qua cổng dịch vụ công.

Sau khi nắm vững khái niệm về cà vẹt xe và các quy định liên quan, chúng tôi tin rằng bạn đã tích lũy thêm kiến thức cơ bản về cà vẹt xe theo đúng quy định của pháp luật. Bạn cũng nhận ra tầm quan trọng của loại giấy tờ này, đặc biệt khi tham gia giao thông.

Ngoài ra, nếu như bạn đọc còn thắc mắc gì liên quan đến nội dung trên hoặc cần tư vấn các vấn đề pháp lý khác về công chứng và sổ đỏ, xin vui lòng liên hệ theo thông tin:

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà

1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.

2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.

Ngoài ra, chúng tôi có đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội

Hotline : 0966.22.7979 – 0935.669.669

Email: ccnguyenhue165@gmail.com

XEM THÊM CÁC TỪ KHÓA:

>>> Có bắt buộc chuyển MST người phụ thuộc sang MST cá nhân?

>>> Hai bên ký kết dịch vụ công chứng hợp đồng mua bán xe tại phòng công chứng đã được coi là chủ sở hữu chiếc xe chưa?

>>> Quy định pháp luật mới nhất 2023 về thủ tục công chứng di chúc của người không đầy đủ năng lực hành vi dân sự.

>>> Các địa điểm cung cấp dịch vụ dịch thuật lấy ngay đảm bảo uy tín, nhanh chóng nhất khu vực Hà Nội mà bạn cần biết.

>>> Đã ủy quyền rồi thì có được hủy hay không? Phí công chứng văn bản hủy hợp đồng ủy quyền có đắt đỏ không?

Đánh giá

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *