Trải qua nhiều lần thay đổi và mới đây nhất là sự ra đời của thẻ Căn cước, hiện có tới 05 loại giấy tờ chứa các thông tin về Căn cước của công dân Việt Nam. Vậy 5 loại giấy tờ căn cước này là gì? Cách sử dụng 5 loại giấy tờ Căn cước này thế nào? Hãy cùng tìm hiểu qua bài viết sau đây.

>>> Xem thêm: Sổ đỏ là gì? Uỷ quyền cho người khác thực hiện thủ tục cấp sổ đỏ được không?

1. 5 loại giấy tờ Căn cước là những gì?

Tính đến thời điểm hiện nay, công dân đã có nhiều lần thay đổi giấy tờ về căn cước nhưng giấy tờ về căn cước đang được áp dụng song song là:

  • Chứng minh nhân dân 9 số
  • Chứng minh nhân dân 12 số
  • Căn cước công dân mã vạch
  • Căn cước công dân gắn chip
  • Thẻ Căn cước
5 loại giấy tờ Căn cước

Trong đó, giấy tờ tùy thân của công dân được cấp nhằm chứng nhận về các đặc điểm riêng và nội dung cơ bản của mỗi công dân được ra đời từ năm 1957 với tên gọi là giấy chứng minh.

Sau đó, loại giấy tờ này được đổi tên thành giấy Chứng nhận căn cước năm 1972. Đến 1976 đổi thành giấy căn cước, cấp cho công dân Việt Nam từ 15 tuổi trở lên.

Đến 1999, tại Nghị định 05/1999/NĐ-CP, giấy tờ này được đổi tên thành Chứng minh nhân dân, cấp cho công dân Việt Nam từ 14 tuổi trở lên và có thời hạn 15 năm.

Tuy nhiên, đến năm 2012, công dân được cấp CMND 12 số thay cho Chứng minh nhân dân 9 số. Đồng thời, ảnh công dân được in trực tiếp trên thẻ mà không phải dán vào như CMND 9 số và giấy tờ này có mã vạch 2 chiều.

Đến năm 2016, Chứng minh nhân dân được đổi tên thành thẻ Căn cước công dân, được cấp cho công dân Việt Nam từ 14 tuổi trở lên, cấp đổi khi công dân đủ 25 tuổi, đủ 40 tuổi và đủ 60 tuổi. Bộ Công an cấp thẻ Căn cước công dân bằng mã vạch và số Căn cước công dân cũng chính là số định danh cá nhân của công dân.

Vào năm 2021, từ thí điểm đến khi áp dụng chính thức, công dân được cấp thẻ Căn cước công dân gắn chip có nhiều tính năng ưu việt, bảo mật cao, tích hợp nhiều giấy tờ, thông tin cơ bản của công dân.

Xem thêm:  Có được đăng ký xe tại nơi cư trú khi trúng đấu giá biển số xe của tỉnh khác?

Và mới đây, năm 2023, Quốc hội chính thức thông qua Luật Căn cước, đổi tên thẻ Căn cước công dân thành thẻ Căn cước.

>>> Xem thêm: Dịch thuật lấy ngay giao nhanh trong 24h, miễn phí giao cả cuối tuần

2. Sử dụng các loại giấy tờ Căn cước này thế nào?

Với các loại Chứng minh nhân dân

Theo quy định tại Điều 46 quy định chuyển tiếp của Luật Căn cước, Chứng minh nhân dân còn hạn thì sử dụng đến hết ngày 31/12/2024. Riêng Chứng minh nhân dân đã hết hạn từ 15/01/2024 đến trước 30/6/2024 thì tiếp tục được dùng hết ngày 30/6/2024.

Như vậy, tất cả các loại Chứng minh nhân dân (bao gồm cả loại 9 số và loại 12 số) thì chỉ được sử dụng đến hết 31/12/2024. Từ 2025, công dân không được sử dụng CMND để giao dịch hoặc làm các thủ tục hành chính khác.

Với các loại Căn cước công dân

Cũng theo quy định tại Luật Căn cước, với Căn cước công dân dù là mã vạch hay gắn chip được cấp trước ngày 01/7/2024 được dùng đến hết thời hạn ghi trong thẻ. Nếu có nhu cầu đổi sang thẻ Căn cước thì có thể làm thủ tục cấp đổi sang thẻ Căn cước.

Tuy nhiên, cũng giống như CMND, nếu thẻ CCCD hết hạn từ 15/01/2024 đến trước 30/6/2024 thì tiếp tục được dùng hết ngày 30/6/2024.

5 loại giấy tờ Căn cước

Thẻ Căn cước

Đây là loại giấy tờ hoàn toàn mới tại Luật Căn cước. Theo đó, giấy tờ tùy thân này chứa đựng các thông tin về Căn cước của công dân Việt Nam, gồm:

Ảnh khuôn mặt, số định danh cá nhân, họ chữ đệm và tên khai sinh, ngày tháng năm sinh, giới tính, nơi đăng ký khai sinh hoặc nơi sinh, quốc tịch, nơi cư trú…

Đây là loại giấy tờ có giá trị chứng minh về căn cước và các thông tin khác được tích hợp ở trên trong phạm vi lãnh thổ Việt Nam, sử dụng thay thế giấy tờ xuất nhập cảnh, thẻ bảo hiểm y tế, sổ bảo hiểm xã hội, giấy phép lái xe, giấy khai sinh, giấy chứng nhận kết hôn…

>>> Xem thêm: Công chứng văn bản thừa kế di sản tại nhà riêng hết bao nhiêu tiền?

Trên đây là bài viết “Phân biệt 5 loại giấy tờ Căn cước và cách sử dụng chúng”. Ngoài ra, nếu như bạn đọc còn thắc mắc gì liên quan đến nội dung trên hoặc cần tư vấn các vấn đề pháp lý khác về công chứng và sổ đỏ, xin vui lòng liên hệ theo thông tin:

Xem thêm:  Dịch vụ sang tên Sổ đỏ khi bố hoặc mẹ mất không để lại di chúc thì thế nào?

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà

1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.

2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.

Ngoài ra, chúng tôi có đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội

Hotline : 0966.22.7979 – 0935.669.669

Email: ccnguyenhue165@gmail.com

XEM THÊM TỪ KHÓA:

>>> Phí công chứng hợp đồng thế chấp nhà đất hết bao tiền?

>>> Những thay đổi của thẻ CCCD qua các năm

>>> Công chứng hợp đồng ủy quyền: Thủ tục thực hiện như thế nào?

>>> Công chứng ngoài trụ sở miễn phí – giúp tiết kiệm thời gian và chi phí đi lại cho quý khách.

>>> Đối tác kinh doanh là gì? Bí kíp tìm kiếm đối tác kinh doanh hiệu quả

Đánh giá

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *