Do những yếu tố không lường trước được như thiên tai, đại dịch, hoặc do hành động của con người gây ra khó khăn cho hoạt động kinh doanh, nên người lao động phải tạm ngừng công việc tạm thời. Vậy lương ngừng việc của người lao động sẽ được tính như thế nào?
1. Trường hợp nào người lao động phải ngừng việc?
Quy định tại Điều 99 của Bộ Luật Lao động năm 2019 ghi nhận ba trường hợp khiến người lao động phải tạm ngừng công việc, bao gồm:
- Do lỗi của người sử dụng lao động;
- Do lỗi của người lao động;
- Do sự cố về điện, nước không phải do lỗi của người sử dụng lao động hoặc do thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh nguy hiểm, địch họa, di dời địa điểm hoạt động theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc vì lý do kinh tế.
>>> Xem thêm: Sổ đỏ thật, giả có dễ phân biệt hay không? Hướng dẫn kiểm tra sổ đỏ thật giả. một cách chính xác nhất.
Những trường hợp này tiếp tục thừa kế từ quy định trước đó tại Bộ Luật Lao động năm 2012. Cách tính lương cho người lao động trong thời gian ngừng việc sẽ phụ thuộc vào từng nguyên nhân cụ thể, do đó, người lao động cần xác định rõ nguyên nhân để có căn cứ xác định mức lương hợp lý mà họ sẽ được hưởng.
2. Tính lương ngừng việc cho người lao động
Như đã đề cập trước đó, có 03 trường hợp khiến người lao động phải ngừng việc, với cách tính tiền lương khác nhau cho mỗi trường hợp. Cụ thể như sau:
Ngừng việc do lỗi của người sử dụng lao động:
Khoản 1 của Điều 99 trong Bộ Luật Lao động (BLLĐ) năm 2019 quy định:
“Nếu do lỗi của người sử dụng lao động, người lao động được trả đủ tiền lương theo hợp đồng lao động.”
Đồng thời, khoản 5 của Điều 58 trong Nghị định 145/2020/NĐ-CP cũng nêu rõ thời giờ được tính vào thời giờ làm việc được hưởng lương:
“Thời giờ phải ngừng việc không do lỗi của người lao động.”
Do đó, nếu ngừng việc do lỗi của người sử dụng lao động, người lao động sẽ nghỉ làm nhưng vẫn được tính thời gian làm việc để hưởng lương. Trong thời gian ngừng việc, người sử dụng lao động phải trả đủ tiền lương theo hợp đồng lao động cho người lao động, tương ứng với số ngày ngừng việc.
Ngừng việc do lỗi của người lao động:
Dựa trên quy định của BLLĐ năm 2012, khoản 2 của Điều 99 trong BLLĐ năm 2019 tiếp tục quy định:
“Nếu do lỗi của người lao động, người đó không được trả lương; những người lao động khác trong cùng đơn vị phải ngừng việc thì được trả lương theo mức do hai bên thỏa thuận nhưng không được thấp hơn mức lương tối thiểu.”
>>> Xem thêm: Bạn đang không biết đâu là sổ đỏ, sổ hồng? Hướng dẫn cách phân biệt sổ đỏ, sổ hồng đơn giản, chính xác nhất.
Theo quy định này, nếu người lao động phải ngừng việc do lỗi của mình, họ sẽ không được trả lương. Trong khi đó, những người lao động khác trong cùng đơn vị, nếu phải ngừng việc, sẽ được trả lương theo thỏa thuận của các bên, nhưng không thấp hơn mức lương tối thiểu vùng.
Quy định về mức lương tối thiểu vùng:
4.420.000 đồng/tháng với vùng I
3.920.000 đồng/tháng với vùng II
3.430.000 đồng/tháng với vùng III
3.070.000 đồng/tháng với vùng IV.
Ngừng việc vì sự cố điện, nước; thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh, di dời địa điểm theo yêu cầu của cơ quan nhà nước vì lý do kinh tế:
So với quy định trước đây, tiền lương ngừng việc trong trường hợp này đã được điều chỉnh. Theo khoản 3 của Điều 98 trong Bộ Luật Lao động (BLLĐ) năm 2012, tiền lương được thỏa thuận nhưng không được thấp hơn mức lương tối thiểu vùng.
Với quy định mới tại khoản 3 của Điều 99 trong BLLĐ 2019, nếu vì sự cố về điện, nước mà không do lỗi của người sử dụng lao động hoặc do thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh nguy hiểm, địch họa, di dời địa điểm hoạt động theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc vì lý do kinh tế, hai bên vẫn được thỏa thuận về tiền lương ngừng việc.
Tuy nhiên, giới hạn mức lương theo thỏa thuận đã có sự thay đổi. Cụ thể:
- Trường hợp ngừng việc từ 14 ngày làm việc trở xuống, tiền lương ngừng việc được thỏa thuận không thấp hơn mức lương tối thiểu;
- Trường hợp phải ngừng việc trên 14 ngày làm việc, tiền lương ngừng việc do hai bên thỏa thuận nhưng phải bảo đảm tiền lương ngừng việc trong 14 ngày đầu tiên không thấp hơn mức lương tối thiểu.
>>> Xem thêm: Danh sách văn phòng công chứng Xa La phục vụ nhanh chóng, uy tín nhất mà bạn cần biết.
Theo đó, người lao động chỉ được đảm bảo tiền lương không thấp hơn lương tối thiểu trong 14 ngày đầu ngừng việc hoặc ngừng việc dưới 14 ngày. Nếu phải ngừng việc trên 14 ngày, không bắt buộc người sử dụng lao động phải trả lương cho người lao động ít nhất bằng lương tối thiểu vùng.
Quy định này mang ý nghĩa quan trọng nhằm chia sẻ một phần khó khăn với người sử dụng lao động khi phải tạm dừng kinh doanh do các nguyên nhân khách quan.
Trên đây là các trường hợp phải ngừng việc và cách tính tiền lương ngừng việc.
Ngoài ra, nếu như bạn đọc còn thắc mắc gì liên quan đến nội dung trên hoặc cần tư vấn các vấn đề pháp lý khác về công chứng và sổ đỏ, xin vui lòng liên hệ theo thông tin:
VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ
Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà
1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.
2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.
Ngoài ra, chúng tôi có đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.
VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ
Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội
Hotline : 0966.22.7979 – 0935.669.669
Email: ccnguyenhue165@gmail.com
XEM THÊM CÁC TỪ KHÓA:
>>> Từ ngày 1/7/2024, Công chức không còn được hưởng các khoản thu nhập nào?
>>> Có thể thực hiện ủy quyền thừa kế cho người khác hay không? Cần phải làm gì khi thực hiện thủ tục công chứng giấy ủy quyền thừa kế?
>>> Văn phòng công chứng uy tín, tiện lợi cung cấp các dịch vụ làm sổ đỏ, sang tên sổ đỏ,… tại khu vực Hà Nội.
>>> Các vướng mắc khi làm thủ tục cấp sổ đỏ lần đầu và những quy định pháp luật mới nhất cần biết.
>>> Thủ tục công chứng hợp đồng chuyển nhượng nhà đất có phức tạp và đắt đỏ hay không? Cần phải chuẩn bị những hồ sơ gì?
CÁC LOẠI HỢP ĐỒNG – GIAO DỊCH
Sao y chứng thực giấy tờ, tài liệu
Dịch thuật, chứng thực bản dịch các loại văn bản
Công chứng hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất
Công chứng hợp đồng mua bán, chuyển nhượng nhà đất
Công chứng văn bản thừa kế, phân chia di sản thừa kế
Công chứng di chúc, lưu giữ, bảo quản di chúc
Công chứng văn bản thỏa thuận về tài sản chung
Công chứng hợp đồng ủy quyền, giấy ủy quyền
Công chứng hợp đồng thế chấp tài sản
Công chứng hợp đồng mua bán Ô tô, Xe máy
Công chứng hợp đồng cho thuê, cho mượn BĐS
Cấp bản sao tài liệu, hợp đồng giao dịch