Hợp đồng đặt cọc là bước quan trọng nhằm đảm bảo cho việc ký kết hoặc thực hiện một giao dịch dân sự, nhất là trong lĩnh vực bất động sản, mua bán tài sản giá trị cao. Tuy nhiên, không ít trường hợp xảy ra tranh chấp hợp đồng đặt cọc do nội dung không rõ ràng, một bên vi phạm hoặc có hành vi gian dối. Để bảo vệ quyền lợi và xử lý đúng quy định, người dân cần hiểu rõ các căn cứ pháp lý và cách thức giải quyết tranh chấp hiệu quả. Bài viết sau đây sẽ phân tích toàn diện các khía cạnh liên quan đến tranh chấp hợp đồng đặt cọc.
>>> Xem thêm: Những rủi ro pháp lý khi không lập Hợp đồng đặt cọc bằng văn bản và cách khắc phục
1. Tranh chấp hợp đồng đặt cọc là gì?
Tranh chấp hợp đồng đặt cọc là mâu thuẫn pháp lý phát sinh giữa bên đặt cọc và bên nhận cọc khi một trong hai bên không thực hiện đúng thỏa thuận đã ký trong hợp đồng đặt cọc, dẫn đến việc yêu cầu hoàn trả, bồi thường, hoặc chấm dứt giao dịch.
Tranh chấp thường gặp trong các giao dịch như:
-
Mua bán nhà đất
-
Mua xe, tài sản giá trị lớn
-
Thuê nhà, thuê mặt bằng
-
Chuyển nhượng dự án, góp vốn đầu tư
2. Căn cứ pháp lý điều chỉnh tranh chấp hợp đồng đặt cọc
Các quy định pháp luật hiện hành liên quan đến tranh chấp hợp đồng đặt cọc gồm:
-
Điều 328 Bộ luật Dân sự 2015: quy định về đặt cọc
-
Điều 385 – 405 Bộ luật Dân sự 2015: quy định về hợp đồng dân sự
-
Điều 117, 123 Bộ luật Dân sự 2015: điều kiện có hiệu lực và vô hiệu của giao dịch dân sự
-
Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015: trình tự khởi kiện, thẩm quyền giải quyết tranh chấp dân sự
-
Bộ luật Hình sự 2015, Điều 174: xử lý hình sự nếu có dấu hiệu lừa đảo, chiếm đoạt tài sản
>>> Xem thêm: Làm sao để chọn văn phòng công chứng uy tín và dịch vụ tốt nhất? Đây là câu trả lời!
3. Nguyên nhân dẫn đến tranh chấp hợp đồng đặt cọc
3.1. Một bên vi phạm nghĩa vụ đã cam kết
-
Bên đặt cọc từ chối mua hoặc thực hiện hợp đồng
-
Bên nhận cọc không giao tài sản như cam kết hoặc bán cho người khác
3.2. Hợp đồng không rõ ràng, thiếu điều khoản xử lý
-
Không ghi rõ thời hạn ký hợp đồng chính thức
-
Thiếu quy định về mức phạt cọc, hoàn tiền, bồi thường
3.3. Người ký không có thẩm quyền hoặc không đại diện hợp pháp
-
Giao dịch với người không phải chủ tài sản
-
Ký hợp đồng qua môi giới không có ủy quyền
3.4. Có dấu hiệu lừa đảo, chiếm đoạt tiền đặt cọc
-
Người nhận cọc bỏ trốn
-
Tài sản giao dịch không có thật hoặc không thuộc sở hữu hợp pháp
>>> Xem thêm: Làm thế nào để tính tiền đặt cọc trong các giao dịch dân sự?
4. Cách giải quyết tranh chấp hợp đồng đặt cọc theo quy định pháp luật
4.1. Thương lượng, hòa giải
Bước đầu tiên cần chủ động liên hệ và làm việc trực tiếp với bên còn lại để giải quyết trong hòa bình. Nên lập biên bản làm việc, có chữ ký hoặc xác nhận làm chứng.
4.2. Khiếu nại đến cơ quan chức năng
Nếu không thể thương lượng, có thể gửi đơn kiến nghị đến cơ quan quản lý nhà nước (phường, xã, hoặc Phòng Tư pháp) để được hướng dẫn.
4.3. Khởi kiện tại Tòa án nhân dân có thẩm quyền
Nếu tranh chấp không thể giải quyết, bên bị thiệt hại có quyền:
-
Gửi đơn khởi kiện dân sự đến Tòa án nơi bị đơn cư trú
-
Nộp kèm hồ sơ: hợp đồng đặt cọc, biên lai chuyển tiền, giấy tờ cá nhân và chứng cứ liên quan
-
Tòa án sẽ thụ lý, tiến hành hòa giải, xét xử nếu hòa giải không thành
4.4. Tố giác hình sự nếu có dấu hiệu lừa đảo
Nếu bên nhận cọc có hành vi cố ý chiếm đoạt tài sản, giả mạo hợp đồng, không giao dịch thật, bạn có thể gửi đơn tố cáo đến cơ quan công an để khởi tố hình sự theo Điều 174 Bộ luật Hình sự 2015.
5. Ví dụ minh họa thực tế về tranh chấp hợp đồng đặt cọc
Tình huống: Anh N đặt cọc 200 triệu đồng để mua căn hộ tại Bình Thạnh. Sau đó, bên bán hủy giao dịch, không hoàn trả tiền cọc với lý do “tự ý thay đổi kế hoạch”, trong khi hợp đồng không quy định cụ thể hậu quả khi vi phạm. Anh N khởi kiện ra Tòa án.
Giải quyết: Tòa án xác định bên bán là người đơn phương chấm dứt giao dịch, yêu cầu hoàn trả tiền cọc và bồi thường thêm 200 triệu đồng theo nguyên tắc đặt cọc quy định tại Điều 328 Bộ luật Dân sự. Đồng thời, yêu cầu bên bán chịu án phí dân sự sơ thẩm.
>>> Xem thêm: Công chứng di chúc có thể thực hiện tại nhà không và quy định ra sao?
Kết luận
Tranh chấp hợp đồng đặt cọc xảy ra khi các bên không tuân thủ cam kết hoặc hợp đồng không được soạn thảo chặt chẽ. Để tránh rủi ro, người dân cần lập hợp đồng đầy đủ nội dung, xác minh tư cách pháp lý của các bên, và lưu giữ tất cả chứng cứ giao dịch. Trong trường hợp tranh chấp xảy ra, cần chủ động xử lý theo đúng trình tự pháp luật để bảo vệ quyền lợi của mình một cách hiệu quả.
Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào hoặc gặp khó khăn trong quá trình thực hiện các thủ tục liên quan đến tranh chấp hợp đồng đặt cọc, hãy liên hệ ngay với Văn phòng công chứng Nguyễn Huệ qua số hotline 0966.22.7979 hoặc ghé thăm văn phòng trực tiếp. Chúng tôi cam kết mang đến dịch vụ tư vấn và hỗ trợ tận tình, chuyên nghiệp, giúp bạn tiết kiệm thời gian và giải quyết mọi vấn đề pháp lý một cách nhanh chóng và hiệu quả nhất.
>>> Xem thêm: Dịch vụ sang tên sổ đỏ trọn gói giúp bạn hoàn tất thủ tục nhanh và đúng luật
VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ
Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà
- Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.
- Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.
Bên cạnh đó là đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.
- Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội
- Hotline: 0966.22.7979
- Email: ccnguyenhue165@gmail.com