Tiền tử tuất là một khái niệm có lẽ còn khá xa lại với nhiều người. Quy định pháp luật về tiền tử tuất như thế nào và liệu nó có được coi là di sản thừa kế hay không? Hãy theo dõi thông tin chi tiết tại bài viết dưới đây.
1. Tiền tử tuất là gì? Gồm những khoản nào?
Tiền tử tuất là một phần trong chế độ bảo hiểm xã hội nhằm hỗ trợ thân nhân của người lao động đã tham gia bảo hiểm và qua đời. Theo quy định hiện hành của Luật Bảo hiểm xã hội, khoản tiền tử tuất này bao gồm trợ cấp mai táng và trợ cấp tuất (bao gồm cả trợ cấp hàng tháng và một lần). Cụ thể như sau:
- Trợ cấp mai táng: Là khoản trợ cấp được cung cấp để hỗ trợ người lo mai táng cho người lao động đã tham gia bảo hiểm xã hội và có đủ thời gian đóng bảo hiểm, tức là từ 60 tháng trở lên hoặc cho người đang hưởng lương hưu mà qua đời (theo quy định tại khoản 1 Điều 80 của Luật Bảo hiểm xã hội).
- Trợ cấp tuất: Là khoản tiền thuộc chế độ tử tuất được cơ quan bảo hiểm xã hội chi trả cho người lao động đang tham gia bảo hiểm xã hội hoặc đang bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội mà qua đời. Trợ cấp tuất có thể được chi trả dưới hai hình thức: trả hàng tháng hoặc trả một lần.
2. Tiền tử tuất có được coi là di sản thừa kế không?
Quy định hiện tại chỉ xác định một trường hợp, tiền tử tuất được coi là di sản thừa kế. Điều này đang được quy định cụ thể tại khoản 4 Điều 69 của Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014.
Trong trường hợp người lao động qua đời mà không có thân nhân (con, vợ/chồng, cha/mẹ đẻ hoặc nuôi, vợ/chồng của con, bố/mẹ vợ/chồng), tiền trợ cấp một lần sẽ được xử lý theo quy định về thừa kế.
>>> Xem thêm: Danh sách văn phòng công chứng Phạm Văn Đồng phục vụ nhanh chóng, giúp bạn tiết kiệm thời gian.
Đối với những trường hợp khác, tiền tử tuất là khoản bảo hiểm xã hội mà người lao động đã đóng, được chi trả cho thân nhân khi người lao động qua đời. Ngoài ra, nếu có, còn bao gồm khoản tiền hỗ trợ chi phí mai táng cho người thực hiện lễ mai táng của người lao động qua đời.
Trái ngược với di sản thừa kế, mà theo đó là tài sản độc lập của người đã qua đời hoặc là phần tài sản của họ trong khối tài sản chung với người khác, tiền tử tuất được định nghĩa như một khoản tiền thuộc chế độ bảo hiểm xã hội, chi trả cho người thân của người lao động sau khi họ qua đời.
Điều quan trọng là tiền tử tuất không được xem là một phần của di sản thừa kế, vì nó không phải là tài sản riêng của người chết, cũng không thuộc phần tài sản chung của họ. Sự phân biệt giữa di sản thừa kế và tiền tử tuất là quan trọng để hiểu rõ quy định và quyền lợi trong quá trình thừa kế.
3. Mức hưởng tiền tử tuất của người lao động
3.1. Trợ cấp mai táng
Trợ cấp mai táng là khoản tiền được chi trả cho người chịu trách nhiệm tổ chức mai táng của người lao động đã qua đời. Theo quy định, số tiền trợ cấp mai táng được tính dựa trên mức lương cơ sở và chi trả theo tỷ lệ 10 lần mức lương cơ sở trong tháng mà người lao động qua đời.
Hiện tại, mức lương cơ sở là 1,49 triệu đồng/tháng. Tuy nhiên, kể từ ngày 01/07/2023, mức lương cơ sở đã được điều chỉnh lên thành 1,8 triệu đồng/tháng. Do đó, số tiền trợ cấp mai táng tính đến ngày 30/06/2023 là 14,9 triệu đồng, trong khi từ ngày 01/07/2023 trở đi, số tiền này sẽ là 18 triệu đồng.
3.2. Chế độ tử tuất
Hiện tại, có hai hình thức chi trả trợ cấp tuất là tuất hàng tháng và tuất một lần, với các mức hưởng được quy định chi tiết trong Luật Bảo hiểm xã hội đang có hiệu lực.
Trợ cấp tuất hàng tháng:
Thân nhân có thể được hưởng trợ cấp tuất trong các trường hợp sau đây:
- Con dưới 18 tuổi hoặc đủ 18 tuổi nhưng suy giảm 81% trở lên khả năng lao động hoặc được sinh ra khi bố chết mẹ đang mang thai.
- Vợ từ 55 tuổi trở lên hoặc chồng từ 60 tuổi trở lên; vợ dưới 55 tuổi, chồng dưới 60 tuổi nếu suy giảm 81% khả năng lao động trở lên.
- Cha mẹ đẻ, cha mẹ nuôi của vợ/chồng, và thành viên khác trong gia đình nữ từ 55 tuổi và nam từ 60 tuổi trở lên, miễn là người lao động có nghĩa vụ nuôi dưỡng hoặc nam dưới 60 tuổi, nữ dưới 55 tuổi và suy giảm 81% khả năng lao động trở lên.
- Đặc biệt: Trừ con, thân nhân khác không có thu nhập hoặc thu nhập thấp hơn lương cơ sở, hiện đang là 1,49 triệu đồng/tháng (từ 01/7/2023 trở đi là 1,8 triệu đồng/tháng).
- Người lao động có thể được hưởng trợ cấp tuất trong các trường hợp sau đây:
- Đã đóng đủ 15 năm trở lên bảo hiểm xã hội (BHXH) nhưng chưa hưởng BHXH 1 lần.
- Đang hưởng lương hưu.
- Chết do tai nạn lao động hoặc bệnh nghề nghiệp.
- Đang hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hàng tháng khi suy giảm từ 61% trở lên khả năng lao động.
Mức hưởng:
>>> Xem thêm: Văn phòng công chứng làm việc thứ bảy chủ nhật ở đâu khu vực Hà Nội? Thủ tục có nhanh chóng hay không?
- Mỗi thân nhân được hưởng trợ cấp tuất hàng tháng theo các mức sau:
- Từ nay đến hết 30/6/2023: 745.000 đồng/tháng.
- Từ 01/7/2023 trở đi: 800.000 đồng/tháng.
- Thân nhân không có người trực tiếp nuôi dưỡng sẽ được hưởng trợ cấp tuất hàng tháng theo các mức sau:
- Từ nay đến hết 30/6/2023: 1.043.000 đồng/tháng.
- Từ 01/7/2023 trở đi: 1.260.000 đồng/tháng.
Lưu ý:
- Chỉ tối đa 04 thân nhân/người lao động được hưởng trợ cấp tuất hàng tháng. Trong trường hợp có hai người chết trở lên, thân nhân sẽ được hưởng 02 lần mức trợ cấp hàng tháng nêu trên.
- Sau khi người lao động chết, tháng liền kề sau đó thân nhân sẽ được hưởng trợ cấp tuất hàng tháng.
Trợ cấp tuất 1 lần:
- Người lao động đã qua đời và thân nhân đáp ứng điều kiện để nhận trợ cấp tuất hàng tháng.
- Người lao động đã qua đời, thuộc trường hợp thân nhân đáp ứng điều kiện để nhận trợ cấp tuất hàng tháng, nhưng không có thân nhân nào đủ điều kiện để hưởng.
- Thân nhân thuộc diện nhận trợ cấp hàng tháng có mong muốn hưởng trợ cấp tuất 1 lần, trừ trường hợp con dưới 06 tuổi hoặc con/vợ/chồng bị suy giảm 81% trở lên khả năng lao động.
- Người lao động đã qua đời mà không có thân nhân theo quy định, thì trợ cấp tuất 1 lần sẽ được chia theo quy định về thừa kế.
Mức hưởng:
>>> Xem thêm: Dịch vụ sang tên sổ đỏ trọn gói uy tín, nhanh chóng nhất, giúp bạn tiết kiệm chi phí và thời gian.
Người lao động đang tham gia/bảo lưu thời gian đóng BHXH = (1,5 x mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH x số năm đóng BHXH trước 2014) + (2 x bình quân tiền lương tháng đóng BHXH x số năm đóng BHXH sau 2014).
– Người lao động đang hưởng lương hưu = 48 x lương hưu
Trên đây là giải đáp chi tiết về vấn đề: Tiền tử tuất có phải là di sản thừa kế không?
Ngoài ra, nếu như bạn đọc còn thắc mắc gì liên quan đến nội dung trên hoặc cần tư vấn các vấn đề pháp lý khác về công chứng và sổ đỏ, xin vui lòng liên hệ theo thông tin:
VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ
Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà
1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.
2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.
Ngoài ra, chúng tôi có đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.
VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ
Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội
Hotline : 0966.22.7979 – 0935.669.669
Email: ccnguyenhue165@gmail.com
XEM THÊM CÁC TỪ KHÓA:
>>> Tiền phúng viếng có được coi là di sản thừa kế?
>>> Những điều bạn cần lưu ý khi đi chứng thực chữ ký: Trình tự, thủ tục và chi phí như thế nào?
>>> Bạn đang cần dịch thuật lấy ngay? Danh sách các công ty dịch thuật nhanh chóng, uy tín tại Hà Nội mà bạn nên biết.
>>> Mọi văn bản di chúc có cần phải công chứng hay không? Thủ tục công chứng di chúc và những điều cần lưu ý theo quy định của pháp luật.
>>> Quy trình, thủ tục thực hiện công chứng giấy ủy quyền nghĩa vụ trả nợ như thế nào? Có các chi phí phát sinh không?
CÁC LOẠI HỢP ĐỒNG – GIAO DỊCH
Sao y chứng thực giấy tờ, tài liệu
Dịch thuật, chứng thực bản dịch các loại văn bản
Công chứng hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất
Công chứng hợp đồng mua bán, chuyển nhượng nhà đất
Công chứng văn bản thừa kế, phân chia di sản thừa kế
Công chứng di chúc, lưu giữ, bảo quản di chúc
Công chứng văn bản thỏa thuận về tài sản chung
Công chứng hợp đồng ủy quyền, giấy ủy quyền
Công chứng hợp đồng thế chấp tài sản
Công chứng hợp đồng mua bán Ô tô, Xe máy
Công chứng hợp đồng cho thuê, cho mượn BĐS
Cấp bản sao tài liệu, hợp đồng giao dịch