Bảo hiểm ô tô bắt buộc hay bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc là một loại hình bảo hiểm phổ biến mà bất cứ chủ sở hữu ô tô nào cũng đều phải tham gia để đảm bảo các quy định của pháp luật Việt Nam. Vậy cụ thể bảo hiểm bắt buộc dành cho ô tô là gì và mức phí bảo hiểm hiện nay là bao nhiêu? Hãy cùng tìm hiểu ngay sau đây nhé!

>>> Xem thêm: Công chứng thứ 7 chủ nhật giấy ủy quyền mua bán xe ô tô có mất phí ngoài giờ không?

1. Mức phí bảo hiểm ô tô bắt buộc hiện nay

Hiện nay, mức phí bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự trong thời hạn 01 năm đối với từng loại xe ô tô đang được áp dụng theo Phụ lục I Nghị định 67/2023/NĐ-CP như sau:

TTLoại xePhí bảo hiểm (đồng)
IXe ô tô không kinh doanh vận tải
1Loại xe dưới 6 chỗ ngồi437.000
2Loại xe từ 6 đến 11 chỗ ngồi794.000
3Loại xe từ 12 đến 24 chỗ ngồi1.270.000
4Loại xe trên 24 chỗ ngồi1.825.000
5Xe vừa chở người vừa chở hàng (Pickup, minivan)437.000
IIXe ô tô kinh doanh vận tải
1Dưới 6 chỗ ngồi theo đăng ký756.000
26 chỗ ngồi theo đăng ký929.000
37 chỗ ngồi theo đăng ký1.080.000
48 chỗ ngồi theo đăng ký1.253.000
59 chỗ ngồi theo đăng ký1.404.000
610 chỗ ngồi theo đăng ký1.512.000
711 chỗ ngồi theo đăng ký1.656.000
812 chỗ ngồi theo đăng ký1.822.000
913 chỗ ngồi theo đăng ký2.049.000
1014 chỗ ngồi theo đăng ký2.221.000
1115 chỗ ngồi theo đăng ký2.394.000
1216 chỗ ngồi theo đăng ký3.054.000
1317 chỗ ngồi theo đăng ký2.718.000
1418 chỗ ngồi theo đăng ký2.869.000
1519 chỗ ngồi theo đăng ký3.041.000
1620 chỗ ngồi theo đăng ký3.191.000
1721 chỗ ngồi theo đăng ký3.364.000
1822 chỗ ngồi theo đăng ký3.515.000
1923 chỗ ngồi theo đăng ký3.688.000
2024 chỗ ngồi theo đăng ký4.632.000
2125 chỗ ngồi theo đăng ký4.813.000
22Trên 25 chỗ ngồi[4.813.000 + 30.000 x (số chỗ ngồi – 25 chỗ)]
23Xe vừa chở người vừa chở hàng (Pickup, minivan)933.000
IIIXe ô tô chở hàng (xe tải)
1Dưới 3 tấn853.000
2Từ 3 đến 8 tấn1.660.000
3Trên 8 đến 15 tấn2.746.000
4Trên 15 tấn3.200.000
IVXe tập lái120% của phí xe cùng chủng loại
VXe Taxi170% của phí xe kinh doanh cùng số chỗ ngồi
VIXe ô tô chuyên dùng
1Xe cứu thương1.119.000
2Xe ô tô chuyên dùng khác có quy định trọng tải thiết kế120% phí bảo hiểm của xe chở hàng cùng trọng tải
3Xe ô tô chuyên dùng khác không quy định trọng tải thiết kế1.023.600
VIIĐầu kéo rơ-moóc4.800.000
VIIIXe buýtTính theo phí bảo hiểm của xe không kinh doanh vận tải cùng chỗ ngồi

>>> Xem thêm: Tìm việc cộng tác viên với mức lương hấp dẫn, làm việc online tại nhà

mức phí bảo hiểm

2. Mua bảo hiểm ô tô bắt buộc ở đâu là chuẩn?

Trên thị trường hiện có rất nhiều đơn vị bán bảo hiểm ô tô bắt buộc. Tuy nhiên để đảm bảo không bị xử phạt khi Cảnh sát giao thông kiểm tra giấy tờ, đồng thời được giải quyết quyền lợi đầy đủ và nhanh chóng, chủ xe nên chọn các công ty bảo hiểm uy tín.

Xem thêm:  Có bắt buộc phải thành lập bộ phận bảo vệ dữ liệu cá nhân hay không?

Điển hình có thể kể đến các hãng bảo hiểm sau: Bảo hiểm Bảo Việt, Bảo hiểm MIC, Tổng công ty bảo hiểm PVI, Bảo hiểm BIC, Bảo hiểm PTI, Bảo hiểm VNI…

Hiện nay, chủ xe ô tô thể mua trực tiếp tại các địa chỉ bán bảo hiểm hoặc mua online.

– Mua trực tiếp:

Đến các địa chỉ sau:

+ Trụ sở công ty bảo hiểm gần nhất;

+ Đại lý phân phối bảo hiểm;

+ Ngân hàng;

+ Cây xăng.

– Mua online qua các app điện thoại: Momo, Grab, Lazada, Viettetpay.

mức phí bảo hiểm

3. Không mua bảo hiểm ô tô bắt buộc có bị phạt không?

Điểm d khoản 2 Điều 58 Luật Giao thông đường bộ 2008 đã nêu rõ một trong những điều kiện tham gia giao thông của người lái xe là phải có giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.

Nếu không mua bảo hiểm ô tô bắt buộc, người điều khiển phương tiện sẽ bị xử phạt vi phạm giao thông theo quy định:

Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

Người điều khiển xe ô tô, máy kéo và các loại xe tương tự xe ô tô không có hoặc không mang theo Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới còn hiệu lực;

Theo đó, chủ xe ô tô không mua bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc sẽ bị phạt từ 400.000 – 600.000 đồng.

>>> Xem thêm: Hướng dẫn chi tiết thủ tục xin cấp sổ đỏ lần đầu cho người mới

Xem thêm:  Cách tính giá đất tái định cư như thế nào?

Trên đây là bài viết giải đáp về “Giấy đăng ký xe tạm thời được sử dụng trong bao lâu?”. Ngoài ra, nếu như bạn đọc còn thắc mắc gì liên quan đến nội dung trên hoặc cần tư vấn các vấn đề pháp lý khác về công chứng và sổ đỏ, xin vui lòng liên hệ theo thông tin:

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà

1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.

2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.

Ngoài ra, chúng tôi có đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội

Hotline : 0966.22.7979 – 0935.669.669

Email: ccnguyenhue165@gmail.com

XEM THÊM TỪ KHÓA:

>>> Quy định phí đăng ký tài sản đảm bảo mới nhất 2023

>>> Công chứng hợp đồng ủy quyền: Thủ tục thực hiện như thế nào?

>>> Hướng dẫn chi tiết thủ tục công chứng bằng tốt nghiệp

>>> Thủ tục chứng thực chữ ký giấy uỷ quyền như thế nào? Ai có thẩm quyền chứng thực chữ ký

Đánh giá

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *