Trên những nẻo đường phồn thị và dòng xe luân phiên, việc vượt xe có thể trở thành một thách thức đầy nguy hiểm nếu không được thực hiện đúng cách. Tuy nhiên, vượt xe là một kỹ năng cần thiết để đảm bảo sự thông suốt và an toàn trong giao thông. Dưới đây là 5 nguyên tắc đơn giản giúp bạn vượt xe đúng luật và an toàn trên đường.

>>> Xem thêm: Văn phòng công chứng thứ 7 chủ nhật gần nhất cung cấp dịch vụ công chứng miễn phí tại nhà ở Hà Nội.

1. Phải báo hiệu bằng đèn hoặc bằng còi để vượt xe đúng luật

Theo khoản 1 Điều 14 Luật Giao thông đường bộ năm 2008, xe xin vượt phải có báo hiệu bằng đèn hoặc còi. Trường hợp xin vượt xe trong khu vực đô thị và khu đông dân cư thì từ 22 giờ đến 05 giờ chỉ được báo hiệu xin vượt bằng đèn.

Trường hợp vượt xe nhưng có tín hiệu báo trước khi vượt, người điều khiển phương tiện sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính như sau:

Phương tiệnMức phạt lỗi không có báo hiệu xin vượt trước khi vượtCăn cứ
Ô tôPhạt tiền từ 04 – 06 triệu đồng + Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 thángĐiểm d khoản 5 và điểm b khoản 11 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP, được sửa bởi Nghị định 123/2021/NĐ-CP
Xe máyPhạt tiền từ 100.000 đến 200.000 đồngĐiểm b khoản 1 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP

>>> Xem thêm: Các giấy tờ công chứng, chứng thực có hiệu lực trong bao lâu?

2. Chỉ được vượt khi không có chướng ngại vật

Theo khoản 2 Điều 14 Luật Giao thông đường bộ 2008, xe xin vượt chỉ được vượt khi:

– Không có chướng ngại vật phía trước.

– Không có xe chạy ngược chiều trong đoạn đường định vượt.

– Xe chạy trước không có tín hiệu vượt xe khác và đã tránh về bên phải.

cách vượt xe đúng luật

Nếu không để ý kỹ xung quanh, người điều khiển phương tiện sẽ rất dễ vướng vào các chướng ngại vật và gây ra tai nạn giao thông.

Nếu vượt xe trái quy định gây tai nạn giao thông, người điều khiển phương tiện sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính như sau:

Xem thêm:  Đăng ký tài khoản định danh điện tử cho người nước ngoài
Phương tiệnMức phạt lỗi vượt xe trái quy định gây tai nạn giao thôngCăn cứ
Ô tôPhạt tiền từ 10 – 12 triệu đồng + Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 thángĐiểm a khoản 7 và điểm c khoản 11 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP
Xe máyPhạt tiền từ 04 – 05 triệu đồng + Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 thángĐiểm b khoản 7 và điểm c khoản 10 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP

>>> Xem thêm: Địa điểm hỗ trợ dịch vụ sổ đỏ, kiểm tra sổ đỏ thật giả giá rẻ

3. Phải vượt xe về bên trái, trừ vài trường hợp được vượt phải

Theo khoản 4 Điều 14 Luật Giao thông đường bộ, khi tiến hành vượt xe phía trước, người điều khiển phương tiện phải vượt về phía bên trái, chỉ riêng những trường hợp sau đây được phép vượt xe lề bên phải, đó là:

– Phát hiện xe phía trước có tín hiệu rẽ trái hoặc đang rẽ trái.

– Khi Xe điện đang chạy giữa đường.

– Khi các loại xe chuyên dụng đang làm việc trên đường mà trong tình huống đó không thể vượt trái được.

Ví dụ: Xe lu đang làm đường trên làn ngoài cùng bên trái thì các xe khác được vượt phải.

Nếu cố tình vượt phải trong các trường hợp không được phép, người tham giao giao thông sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính như sau:

Phương tiệnMức phạt lỗi vượt phải trong các trường hợp không được phépCăn cứ
Ô tôPhạt tiền từ 04 – 06 triệu đồng + Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 thángĐiểm d khoản 5 và điểm b khoản 11 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP, được sửa bởi Nghị định 123/2021/NĐ-CP
Xe máyPhạt tiền từ 400.000 đến 600.000 đồngĐiểm h khoản 3 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP

>>> Xem thêm: Công chứng ngoài giờ hành chính ở đâu miễn phí dịch vụ?

4. Chờ xe phía trước giảm tốc độ rồi mới vượt xe đúng luật

Để đảm bảo an toàn, xe xin vượt nên chờ xe phía trước giảm tốc độ và đi sát vào phía bên phải rồi vượt.

Xem thêm:  [Mới nhất] Đề xuất thí điểm cấp Phiếu lí lịch tư pháp ở quận, huyện của 3 địa phương

Căn cứ khoản 3 Điều 14 Luật Giao thông đường bộ, khi có xe xin vượt, nếu có đủ điều kiện an toàn, người điều khiển phương tiện phía trước có trách nhiệm giảm tốc độ, đi sát về bên phải của phần đường xe chạy và chừa đủ chỗ để xe sau có thể chui lọt và không được phép gây trở ngại cho xe xin vượt.

Nếu không nhường đường cho xe xin vượt khi đủ điều kiện an toàn, người điều khiển   phương tiện sẽ bị phạt vi phạm hành chính như sau:

Phương tiệnMức phạt lỗi không nhường đường cho xe xin vượt khi có đủ điều kiệnCăn cứ
Ô tôPhạt tiền từ 02 – 03 triệu đồng + Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 thángĐiểm h khoản 4 và điểm b khoản 11 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP, được sửa bởi Nghị định 123/2021/NĐ-CP
Xe máyPhạt tiền từ 300.000 đến 400.000 đồngĐiểm e khoản 2 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP

>>> Xem thêm: Top 5 văn phòng công chứng dịch thuật uy tín tại Hà Nội

5. Tránh các trường hợp không được phép vượt xe

Nếu có ý định vượt xe, các tài xế cũng cần lưu ý một số trường hợp không được phép vượt xe được quy định tại khoản 5 điều 14 Luật Giao thông đường bộ sau đây:

– Trên cầu hẹp có một làn xe.

– Đường vòng, đầu dốc và các vị trí có tầm nhìn hạn chế.

– Nơi đường giao nhau, đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt.

vượt xe đúng luật

– Xe ưu tiên như xe cấp cứu, xe cứu hỏa… đang phát tín hiệu ưu tiên khi làm nhiệm vụ.

– Khi điều kiện thời tiết hoặc đường không bảo đảm an toàn cho việc vượt;

– Khi không đảm bảo các điều kiện được vượt xe.

Nếu cố tình vượt trong các trường hợp trên, người điều khiển phương tiện sẽ bị phạt vi phạm hành chính như sau:

Phương tiệnMức phạt lỗi không nhường đường cho xe xin vượt khi có đủ điều kiệnCăn cứ
Ô tôPhạt tiền từ 04 – 06 triệu đồng + Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 thángĐiểm d khoản 5 và điểm b khoản 11 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP, được sửa bởi Nghị định 123/2021/NĐ-CP
Xe máyPhạt tiền từ 800.000 đến 01 triệu đồngĐiểm c khoản 4 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP

Trên đây là bài viết giải đáp về “05 nguyên tắc để vượt xe đúng luật”. Ngoài ra, nếu như bạn đọc còn thắc mắc gì liên quan đến nội dung trên hoặc cần tư vấn các vấn đề pháp lý khác về công chứng và sổ đỏ, xin vui lòng liên hệ theo thông tin:

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà

1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.

2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.

Ngoài ra, chúng tôi có đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội

Hotline : 0966.22.7979 – 0935.669.669

Email: ccnguyenhue165@gmail.com

XEM THÊM TỪ KHÓA:

>>> Xây nhà vượt diện tích Sổ đỏ bị xử lý như thế nào?

>>> Chứng thực chữ ký là gì? Ai có thẩm quyền chứng thực chữ ký

>>> Phí công chứng hợp đồng ủy quyền tại Văn phòng công chứng là bao nhiêu?

>>> Thủ tục công chứng hợp đồng mua bán ô tô được tiến hành như thế nào?

Đánh giá

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *