Trong quá trình thực hiện các giao dịch pháp lý, việc chứng thực chữ ký đóng vai trò quan trọng trong việc xác nhận tính xác thực và cam kết của các bên tham gia. Tuy nhiên, không phải tình huống nào cũng được chứng thực chữ ký theo quy định của pháp luật. Để đảm bảo tính hợp lệ và bảo vệ quyền lợi của các bên, có các trường hợp đặc biệt không được chứng thực chữ ký, và điều này được quy định cụ thể. Trong bài viết sau đây, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về những trường hợp không được chứng thực chữ ký và vai trò quan trọng của Văn phòng công chứng Nguyễn Huệ trong quá trình này.

1. Chứng thực chữ ký là gì?

Chứng thực chữ ký là quá trình mà các cơ quan, tổ chức có thẩm quyền thực hiện để xác nhận tính xác thực và chứng nhận rằng chữ ký trên giấy tờ, văn bản là do chính người yêu cầu chứng thực tạo ra. Quá trình này đảm bảo tính hợp lệ và sự cam kết của các bên tham gia trong các giao dịch pháp lý.

Trường hợp nào không được chứng thực chữ ký [Mới nhất 2023]

>>> Xem thêm: Trình tự, thủ tục cấp sổ đỏ lần đầu cho hộ gia đình, cá nhân.

2. Trách nhiệm của người yêu cầu và người thực hiện chứng thực chữ ký

Trách nhiệm của người yêu cầu chứng thực chữ ký là chịu trách nhiệm về nội dung của giấy tờ hoặc văn bản mà họ gửi để yêu cầu chứng thực chữ ký. Họ không được yêu cầu chứng thực chữ ký trên giấy tờ hoặc văn bản có các hạn chế được quy định tại Khoản 4 Điều 22 và Khoản 4 Điều 25 của Nghị định 23/2015/NĐ-CP.

Người thực hiện việc chứng thực chữ ký có trách nhiệm đảm bảo tính xác thực của chữ ký của người yêu cầu chứng thực trên giấy tờ hoặc văn bản. Họ sẽ kiểm tra các giấy tờ yêu cầu chứng thực và tiến hành quá trình chứng thực nếu các điều kiện đủ và không có các hạn chế quy định.

3. Các trường hợp nào không được chứng thực chữ ký

Người yêu cầu chứng thực chữ ký có trách nhiệm về nội dung của giấy tờ hoặc văn bản mà họ gửi để yêu cầu chứng thực chữ ký. Tuy nhiên, theo quy định tại Điều 25 của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP, có các trường hợp sau đây sẽ không được chứng thực chữ ký:

  1. Người yêu cầu chứng thực không có nhận thức và không có khả năng kiểm soát hành vi của mình khi yêu cầu chứng thực.
  2. Người yêu cầu chứng thực chữ ký sử dụng Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu đã hết hạn sử dụng hoặc sử dụng Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu giả mạo.
  3. Giấy tờ hoặc văn bản mà người yêu cầu chứng thực ký vào có nội dung vi phạm pháp luật, đạo đức xã hội, tuyên truyền kích động chiến tranh, chống đối chế độ xã hội chủ nghĩa Việt Nam, xuyên tạc lịch sử của dân tộc Việt Nam, xúc phạm danh dự, nhân phẩm, uy tín của cá nhân hoặc tổ chức, hoặc vi phạm quyền công dân.
Trường hợp nào không được chứng thực chữ ký [Mới nhất 2023]
  1. Giấy tờ hoặc văn bản có nội dung là hợp đồng hoặc giao dịch, trừ trường hợp chứng thực chữ ký trong giấy ủy quyền không có yêu cầu thù lao, không có nghĩa vụ bồi thường từ bên được ủy quyền và không liên quan đến việc chuyển quyền sở hữu tài sản hoặc quyền sử dụng bất động sản.
Xem thêm:  Thế nào là ngoại tình tư tưởng? Liệu ngoại tình tư tưởng có vi phạm Luật Hôn nhân và gia đình?

>>> Xem thêm: Dịch vụ sang tên sổ đỏ trọn gói, uy tín nhất tại Hà Nội.

Các trường hợp không được chứng thực chữ ký cũng áp dụng cho trường hợp chứng thực điểm chỉ khi người yêu cầu chứng thực chữ ký không thể ký được và trong trường hợp người yêu cầu chứng thực không thể ký hoặc điểm chỉ được.

4. Thủ tục thực hiện các trường hợp không bị cấm chứng thực chữ ký

Người yêu cầu chứng thực chữ ký của mình phải cung cấp các giấy tờ sau đây:

  • Bản chính hoặc bản sao có chứng thực của Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực.
  • Giấy tờ hoặc văn bản mà họ sẽ ký để yêu cầu chứng thực.

Sau đó, người thực hiện chứng thực sẽ kiểm tra các giấy tờ yêu cầu chứng thực. Nếu thấy đủ giấy tờ theo quy định tại Điều 1 và người yêu cầu chứng thực đáp ứng các điều kiện, tức là có minh mẫn, nhận thức và làm chủ hành vi của mình, và không thuộc các trường hợp bị cấm chứng thực theo Điều 25 của Nghị định 23/2015/NĐ-CP, thì người yêu cầu sẽ được yêu cầu ký trước mặt và tiến hành chứng thực theo các bước sau:

  1. Ghi chính xác lời chứng thực chữ ký theo mẫu quy định.
  2. Ký tên, ghi rõ họ tên và đóng dấu của cơ quan hoặc tổ chức thực hiện chứng thực. Sau đó, ghi thông tin vào sổ chứng thực.
  3. Đối với giấy tờ hoặc văn bản có từ hai trang trở lên, lời chứng thực sẽ được ghi vào trang cuối cùng. Nếu giấy tờ hoặc văn bản có từ hai tờ trở lên, thì phải đóng dấu giáp lai.

>>> Xem thêm: Cộng tác viên tuyển dụng việc làm và những cơ hội làm việc tiềm năng hot nhất 2023

Quy trình chứng thực chữ ký như được quy định tại Điều 1 và Điều 2 cũng áp dụng cho các trường hợp sau:

  • Chứng thực chữ ký của nhiều người trong cùng một giấy tờ hoặc văn bản.
  • Chứng thực chữ ký của người khai lý lịch cá nhân.
  • Chứng thực chữ ký trong giấy tờ hoặc văn bản do cá nhân tự lập theo quy định pháp luật.
  • Chứng thực chữ ký trong Giấy ủy quyền, trừ khi ủy quyền không liên quan đến việc chuyển quyền sở hữu tài sản hoặc quyền sử dụng bất động sản, không có yêu cầu thù lao và không có nghĩa vụ bồi thường từ bên được ủy quyền.
Xem thêm:  Bị xử lí thế nào khi tự ý san lấp đất nông nghiệp?

Trên đây là quy định giải đáp về việc Trường hợp nào không được chứng thực chữ ký [Mới nhất 2023]. Ngoài ra, nếu bạn có thắc mắc liên quan đến nội dung trên hoặc cần tư vấn các vấn đề pháp lý khác về thủ tục công chứng, xin vui lòng liên hệ theo thông tin:

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà

1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.

2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.

Ngoài ra, chúng tôi có đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội

Hotline : 0966.22.7979 – 0935.669.669

Email: ccnguyenhue165@gmail.com

Xem thêm từ khoá tìm kiếm:

>>> Huỷ di chúc cũ khi đã lập di chúc mới có bắt buộc không?

>>>Cách tính phí công chứng di chúc theo quy định mới nhất 2023

>>> Thủ tục công chứng sơ yếu lý lịch mất bao lâu?

>>> Văn phòng công chứng làm việc thứ 7 và chủ nhật ở Hà Nội

>>> Hướng dẫn kiểm tra sổ đỏ thật giả  online nhanh chóng

>>> Mức phí công chứng mới nhất năm 2023 đang áp dụng

>>>Công chứng di chúc đối với người cụt tay được thực hiện như thế nào?

Đánh giá

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *