Dân tộc là một trong những đặc điểm nhân thân cơ bản của cá nhân, có tính bền vững, chỉ có thể được thay đổi trong những trường hợp đặc biệt theo quy định của pháp luật. Xác định lại dân tộc của con nuôi trong trường hợp duy nhất là khi người con nuôi đó đã xác định được cha đẻ, mẹ đẻ. Vậy hồ sơ, thủ tục chuẩn bị như thế nào? Cùng văn phòng Nguyễn Huệ tìm hiểu trong bài viết dưới đây nhé!

1. Dân tộc của con nuôi theo cha hay theo mẹ nuôi?

Khoản 2 Điều 29 Bộ luật Dân sự nêu rõ, cá nhân khi sinh ra sẽ được xác định theo dân tộc của cha đẻ hoặc mẹ đẻ. Tuy nhiên, nếu con đã được nhận nuôi thì được xác định theo dân tộc của một trong hai người là cha nuôi hoặc mẹ nuôi khi cha mẹ nuôi có thỏa thuận con nuôi theo dân tộc của ai.

Riêng với trường hợp con nuôi chỉ được một người là cha nuôi hoặc mẹ nuôi nhận nuôi thì dân tộc của con nuôi trong trường hợp này sẽ được khai theo dân tộc của chính người nhận nuôi đó.

Đây cũng là quy định được khoản 3 Điều 24 Luật Nuôi con nuôi năm 2010 quy định. Theo đó, quy định này nêu rõ, dân tộc của con nuôi là trẻ em bị bỏ rơi sẽ được xác định theo dân tộc của cha nuôi, mẹ nuôi.

>>> Xem thêm: UBND cấp nào có thẩm quyền sao y từ bản chính giấy khai sinh?

Dân tộc của con nuôi theo cha hay theo mẹ nuôi?

2. Con nuôi thay đổi lại dân tộc trong trường hợp nào?

Xác định lại dân tộc của con nuôi được xác định trong trường hợp duy nhất là khi người con nuôi đó đã xác định được cha đẻ, mẹ đẻ của mình thì tiến hành xác định lại dân tộc theo dân tộc của cha đẻ hoặc mẹ đẻ tùy theo thỏa thuận của cha mẹ đẻ.

Quy định này được nêu cụ thể tại điểm b khoản 3 Điều 29 Bộ luật Dân sự năm 2015 hiện vẫn đang áp dụng:

b) Xác định lại theo dân tộc của cha đẻ hoặc mẹ đẻ trong trường hợp con nuôi đã xác định được cha đẻ, mẹ đẻ của mình.

Như vậy, ngoài trường hợp con nuôi đã tìm lại được cha mẹ đẻ và muốn xác định lại dân tộc theo dân tộc của cha mẹ đẻ thì không còn trường hợp nào con nuôi được xác định lại dân tộc.

>>> Xem thêm: Phí công chứng giấy khai sinh tại Hà Nội mới nhất 2023

3. Thủ tục thay đổi lại dân tộc của con nuôi

Trình tự, thủ tục xác định lại dân tộc cho con nuôi được hướng dẫn theo Điều 28, Điều 29, Điều 46, Điều 47 Luật Hộ tịch năm 2014. Cụ thể như sau:

3.1 Hồ sơ cần có để thay đổi lại dân tộc của con nuôi

– Hồ sơ phải nộp:

  • Tờ khai xác định lại dân tộc. Đây chính là tờ khai đăng ký việc thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc được ban hành tại phụ lục của Thông tư 04/2020/TT-BTP.
  • Giấy tờ chứng minh đây là trường hợp được xác định lại dân tộc. Theo đó, người yêu cầu có thể nộp giấy xác nhận nhận con nuôi, giấy chấm dứt nhận con nuôi, Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân của cha hoặc mẹ đẻ và giấy khai sinh của người con.
Xem thêm:  Điều kiện để giáo viên nghỉ hưu trước tuổi và các quyền lợi được hưởng

– Giấy tờ cần xuất trình: Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân của cha đẻ hoặc mẹ đẻ.

3.2 Thẩm quyền thay đổi lại dân tộc của con nuôi

Để được giải quyết xác định lại dân tộc cho con nuôi, người có yêu cầu phải nộp hồ sơ tại một trong các cơ quan sau đây:

– Với công dân Việt Nam là con nuôi dưới 14 tuổi

  • Ủy ban nhân dân (UBND) cấp xã nơi người con nuôi trước đây đã thực hiện đăng ký khai sinh.
  • UBND cấp xã nơi cư trú của người con nuôi đang thực hiện thủ tục xác định lại dân tộc nếu không thuận tiện cho việc nộp hồ sơ tại UBND cấp xã nơi đã đăng ký khai sinh trước đây.

– Với công dân Việt Nam là con nuôi từ đủ 14 tuổi trở lên cư trú trong nước hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài hoặc của người nước ngoài đã đăng ký khai sinh tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam

  • UBND cấp huyện nơi người Việt Nam định cư ở nước ngoài đã đăng ký khai sinh trước đây.
  • UBND cấp huyện nơi công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên đã đăng ký khai sinh trước đây hoặc nơi cư trú (nơi đăng ký thường trú hoặc nơi đăng ký tạm trú) của người này.

>>> Xem thêm: Mẫu hợp đồng tặng cho tiền mặt chứng minh tài chính cho con đi nước ngoài.

3.3 Thời gian con nuôi được thay đổi lại dân tộc

Để được giải quyết xác định lại dân tộc, thời gian giải quyết là:

– Từ 03 ngày làm việc (nếu hồ sơ được nộp đầy đủ và đúng quy định, hồ sơ xuất trình đầy đủ).

– Có thể đến 06 ngày làm việc (nếu cần xác minh them thì có thể kéo dài them không quá 03 ngày làm việc nên thời gian giải quyết trong trường hợp này là tối đa 06 ngày làm việc kể từ khi nhận được đủ hồ sơ hợp lệ).

Theo đó, các bước để giải quyết việc xác định lại dân tộc của con nuôi gồm:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ. Người yêu cầu chuẩn bị đầy đủ hồ sơ cần phải nộp và xuất trình bản gốc các loại giấy tờ cần xuất trình co cán bộ tư pháp hộ tịch.

Bước 2: Nộp hồ sơ tại UBND cấp xã có thẩm quyền: Nơi đăng ký khai sinh trước đây hoặc nơi cư trú của người con nuôi có yêu cầu xác định lại dân tộc.

Bước 3: Cán bộ tư pháp hộ tịch sau khi nhận được đủ hồ sơ hợp lệ, kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ người yêu cầu nộp và xuất trình, thấy yêu cầu xác định lại dân tộc là đúng thì ghi nội dung thay đổi dân tộc vào mục tương ứng trong sổ hộ tịch.

Sau khi cán bộ tư pháp hộ tịch ghi xong, người yêu cầu xác định lại dân tộc sẽ được yêu cầu ký tên vào sổ hộ tịch cùng với cán bộ tư pháp hộ tịch.

Sau khi ký tên xong, cán bộ tư pháp hộ tịch sẽ báo cáo với Chủ tịch UBND cấp có thẩm quyền cấp trích lục cho người yêu cầu xác định lại dân tộc.

3.4 Lệ phí phải nộp khi xác định lại dân tộc cho con nuôi

Lệ phí phải nộp khi con nuôi yêu cầu xác định lại dân tộc được thực hiện theo quy định của từng địa phương, cụ thể là theo quy định của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh.

Xem thêm:  Trình tự, thủ tục giao đất cho tổ chức mới nhất

>>> Xem thêm: Lệ phí công chứng sao y bản chính năm 2023

Như vậy, trên đây là giải đáp cho thắc mắc: “Thủ tục thay đổi lại dân tộc của con nuôi”. Ngoài ra, nếu như bạn đọc còn thắc mắc gì liên quan đến nội dung trên hoặc cần tư vấn các vấn đề pháp lý khác về công chứng và Sổ đỏ, xin vui lòng liên hệ theo thông tin:

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà

1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.

2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.

Ngoài ra, chúng tôi có đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội

Hotline : 0966.22.7979 – 0935.669.669

Email: ccnguyenhue165@gmail.com

XEM THÊM TỪ KHÓA TÌM KIẾM:

>>> Phí dịch vụ sang tên sổ đỏ trọn gói tại tất cả các quận Hà Nội

>>> Công chứng di chúc đối với tài sản là ô tô cần lưu ý giấy tờ gì?

>>> Công chứng hợp đồng mua bán xe máy cũ cần chuẩn bị những giấy tờ gì?

>>> Sở tư pháp có hỗ trợ dịch thuật công chứng không? Phí công chứng bản dịch hiện nay được quy định như thế nào?

>>> Công chứng cho vay tiền giữ 2 công ty có bắt buộc phải công chứng?

>>> Đối với bất động sản, vợ tặng cho chồng có phải nộp thuế không? Và phải nộp những khoản thuế gì?

>>> Thông tin địa chỉ phòng công chứng có dịch vụ công chứng nhanh, giá rẻ ở Hà Nội

>>> Phí chứng thực CCCD tại phòng công chứng và UBND là bao nhiêu?

>> Hướng dẫn tính lệ phí công chứng mua bán xe năm 2023

>> Rủi ro khi công chứng ngoài trụ sở trái luật

Đánh giá

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *