Người sức khoẻ đã kém, không minh mẫn, lớn tuổi thì có thể tự mình viết di chúc không ? Tư vấn cách lập di chúc định đoạt tài sản cho cha mẹ ? … và các vướng mắc khác liên quan đến chia tài sản thừa kế sẽ được Văn phòng Công chứng Nguyễn Huệ tư vấn cụ thể:

1. Người không minh mẫn lập di chúc phải minh mẫn tại thời điểm lập

Điều 624 Bộ luật Dân sự năm 2015 định nghĩa di chúc như sau:

Di chúc là sự thể hiện ý chí của cá nhân nhằm chuyển tài sản của mình cho người khác sau khi chết.

Về điều kiện của người lập di chúc, Điều 625 Bộ luật này nêu rõ: Người lập di chúc phải là người thành niên, có đủ điều kiện theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 630 Bộ luật này là người lập di chúc minh mẫn, sáng suốt trong khi lập di chúc; không bị lừa dối, đe doạ, cưỡng ép.

Trong đó, người thành niên là người từ đủ 18 tuổi trở lên, có đầy đủ năng lực hành vi dân sự trừ người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi, người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự.

Với người từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi thì sẽ được lập di chúc nếu được cha, mẹ hoặc người giám hộ đồng ý về việc lập di chúc này.

>>> Xem thêm: Quy trình thủ tục công chứng di chúc tại nhà cập nhật chi tiết nhất.

Đồng thời, điều kiện để di chúc hợp pháp là phải có đủ các điều kiện:

– Điều kiện về người lập di chúc đã nêu ở trên;

– Nội dung của di chúc không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội;

– Hình thức của di chúc không trái quy định của luật. Di chúc của người từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi lập thành văn bản, được cha, mẹ hoặc người giám hộ đồng ý về việc lập di chúc…

Như vậy, người lập di chúc bắt buộc phải còn minh mẫn, sáng suốt trong khi lập di chúc. Đồng nghĩa với đó, nếu người lập di chúc không minh mẫn thì di chúc được lập sẽ không hợp pháp.

1. Người không minh mẫn lập di chúc phải minh mẫn tại thời điểm lập

2. Làm sao để chứng minh người lập di chúc minh mẫn, tỉnh táo?

Như phân tích ở trên, để di chúc được hợp pháp, người lập di chúc phải minh mẫn, tỉnh táo. Vậy làm sao để xác định người lập di chúc minh mẫn, tỉnh táo?

>>> Xem thêm: Thủ tục công chứng thừa kế và hồ sơ cần phải chuẩn bị những gì?

1/ Thực hiện thủ tục công chứng di chúc

Theo quy định hiện nay, việc lập di chúc có thể công chứng hoặc không. Tuy nhiên, để chứng minh một người hoàn toàn minh mẫn, sáng suốt khi lập di chúc thì có thể thực hiện thủ tục công chứng hoặc chứng thực di chúc đó.

Xem thêm:  Cha mẹ có được lấy lại đất đã cho khi con cái bất hiếu?

Bởi theo quy định về việc công chứng di chúc nên tại Điều 56 Luật Công chứng:

1. Người lập di chúc phải tự mình yêu cầu công chứng di chúc, không ủy quyền cho người khác yêu cầu công chứng di chúc.

2. Trường hợp công chứng viên nghi ngờ người lập di chúc bị bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh khác mà không thể nhận thức và làm chủ được hành vi của mình hoặc có căn cứ cho rằng việc lập di chúc có dấu hiệu bị lừa dối, đe dọa hoặc cưỡng ép thì công chứng viên đề nghị người lập di chúc làm rõ, trường hợp không làm rõ được thì có quyền từ chối công chứng di chúc đó.

Căn cứ quy định này, người lập di chúc phải tự mình yêu cầu công chứng di chúc. Đồng thời, công chứng viên sẽ tự mình xác định một người có đủ điều kiện để lập di chúc không. Nếu nghi ngờ người này không thể nhận thức, làm chủ hành vi thì công chứng viên có thể yêu cầu người này làm rõ.

>>> Xem thêm: Công chứng làm việc thứ 7 và chủ nhật hỗ trợ lập di chúc.

Do đó, trong trường hợp công chứng di chúc, điều kiện về người lập di chúc sẽ được bảo đảm. Đồng nghĩa, người lập di chúc chắn chắn phải minh mẫn, sáng suốt và đáp ứng các điều kiện khác thì mới được công chứng viên công chứng di chúc.

2. Làm sao để chứng minh người lập di chúc minh mẫn, tỉnh táo?

2/ Khám sức khỏe khi muốn lập di chúc

Pháp luật không có quy định nào yêu cầu người lập di chúc bắt buộc phải khám và có giấy khám sức khỏe để chứng minh bản thân đủ tỉnh táo, sáng suốt, minh mẫn trong khi lập di chúc.

Tuy nhiên, để chứng minh bản thân đủ điều kiện để lập di chúc thì người này có thể đi khám sức khỏe và được cơ quan y tế có thẩm quyền xác nhận về tình trạng sức khỏe của bản thân.

3/ Lập di chúc khi ốm nặng

Trong nhiều trường hợp, khi ốm nặng, nhiều người thường không nhận thức được hành vi của bản thân. Theo đó, sau khi người này chết, những người thừa kế có thể xảy ra mâu thuẫn khi xác định tình trạng minh mẫn, sáng suốt của người lập di chúc.

Để tránh trường hợp đáng tiếc xảy ra, người lập di chúc khi ốm nặng có thể lập di chúc miệng với các điều kiện sau đây:

– Đang trong tình trạng bị cái chết đe dọa và không thể lập di chúc bằng văn bản.

Xem thêm:  Thế nào là hóa đơn đỏ? Các quy định về hóa đơn đỏ bạn cần biết

– Khi lập di chúc miệng cần phải có ít nhất 02 người làm chứng và ngay sau khi người để lại di chúc thể hiện ý chí cuối cùng của mình, người làm chứng ghi lại, cùng ký tên hoặc điểm chỉ.

– Trong thời hạn 05 ngày, di chúc phải được công chứng, chứng thực chữ ký hoặc điểm chỉ của người làm chứng.

>>> Xem thêm: Sổ đỏ là gì? Hướng dẫn thủ tục sang tên sổ đỏ cho con mới nhất 2023

Như vậy, một người không minh mẫn thì không thể lập di chúc. Ngoài ra, nếu như bạn có thắc mắc gì liên quan đến nội dung trên hoặc cần tư vấn các vấn đề pháp lý về công chứng hoặc Sổ đỏ, xin vui lòng liên hệ tới Văn phòng công chứng Nguyễn Huệ theo thông tin:

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà

1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.

2. Công chứng viên Nguyễn Thị ThủyThẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.

Ngoài ra, chúng tôi có đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.

Có thể bạn quan tâm:

>>> Lời căn dặn con cháu có phải là di chúc thừa kế ?

Đánh giá

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *