Hiện nay tại Việt Nam có rất nhiều trường hợp người dân xin thôi quốc tịch Việt Nam để có thể nhập tịch một quốc tịch khác để thuận tiện cho việc định cư sinh sống lâu dài ở nước ngoài. Tuy nhiên do thủ tục này khá phức tạp nên thường mất nhiều thời gian. Cùng tìm hiểu về vấn đề này trong bài viết dưới đây nhé!

>>> Xem thêm: Phí chứng thực sơ yếu lý lịch tại Văn phòng công chứng bao nhiêu tiền?

1. Trường hợp nào công dân được thôi quốc tịch Việt Nam?

Khi xin thôi quốc tịch Việt Nam, công dân Việt Nam bắt buộc phải làm đơn xin thôi quốc tịch. Theo đó, các trường hợp công dân Việt Nam được xin thôi quốc tịch Việt Nam nêu tại khoản 1 Điều 27 Luật Quốc tịch Việt Nam năm 2008.

Tuy nhiên, không phải trường hợp nào có đơn xin thôi quốc tịch Việt Nam đều được giải quyết cho thôi quốc tịch bởi những trường hợp nêu tại khoản 2 Điều 27 Luật Quốc tịch Việt Nam 2008 dưới đây chưa được thôi quốc tịch Việt Nam gồm:

– Người đang còn nợ thuế với Nhà nước ví dụ như đang nợ tiền thuế đất… khi có văn bản của cơ quan thuế, cá nhân, tổ chức là chủ nợ hợp pháp về việc người này còn nợ thuế, tiền, tài sản trong quá trình thụ lý, xem xét giải quyết hồ sơ.

>>> Xem thêm: Hộ chiếu người nước ngoài có thể chứng thực ở đâu?

Trường hợp nào công dân được thôi quốc tịch Việt Nam?

– Người đang có nghĩa vụ tài sản với cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân ở Việt Nam như nghĩa vụ bồi thường thiệt hại, nghĩa vụ trả nợ, nghĩa vụ cấp dưỡng…

– Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, đang ngồi tù theo bản án hoặc đang chấp hành quyết định của Tòa án, đang bị tạm giam để chờ thi hành án hoặc đang chấp hành biện pháp xử phạt hành chính đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở chữa bệnh…

– Khi việc thôi quốc tịch Việt Nam có thể làm phương hại đến lợi ích quốc gia của Việt Nam.

– Cán bộ, công chức và người đang phục vụ trong lực lượng vũ trang gồm quân đội Việt Nam, công an Việt Nam.

2. Thủ tục mất thời gian bao lâu?

Trình tự, thủ tục và thời gian thôi quốc tịch Việt Nam mất bao lâu được quy định tại Điều 29 Luật Quốc tịch Việt Nam năm 2008 và hướng dẫn chi tiết tại Điều 20 Nghị định số 16/2020/NĐ-CP của Chính phủ. Cụ thể, thôi quốc tịch Việt Nam sẽ trải qua các bước với thời gian 75 ngày tương ứng với các bước sau đây:

Bước 1: Nộp hồ sơ

Người xin thôi quốc tịch Việt Nam nộp đầy đủ hồ sơ đến Sở Tư pháp nơi cư trú (nếu hiện tại đang cư trú ở trong nước) hoặc cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài (nếu hiện tại đang cư trú ở nước ngoài).

Bước 2: Đăng thông báo

Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ:

– Nếu người yêu cầu cư trú trong nước: Sở Tư pháp đăng thông báo 03 số liên tiếp về việc xin thôi quốc tịch trên một tờ báo viết hoặc báo điện tử của địa phương và gửi đăng trên trang thông tin điện tử của Bộ Tư pháp.

Xem thêm:  3 điều cần lưu ý về công chứng hợp đồng nhà đất

– Nếu người yêu cầu cư trú ở nước ngoài: Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài đăng thông báo trên trang thông tin điện tử của mình về việc thôi quốc tịch Việt Nam của người yêu cầu.

Lưu ý: Thời gian lưu giữ thông báo trên trang thông tin điện tử phải kéo dài ít nhất 30 ngày kể từ ngày đăng báo.

>>> Xem thêm: Công chứng bản sao giấy khai sinh ở phường có được không?

Bước 3: Xác minh

– Với công dân cư trú trong nước

Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, bên cạnh việc đăng công báo, Sở Tư pháp sẽ thực hiện việc xác minh thông tin thông qua gửi văn bản đề nghị cơ quan công an cấp tỉnh xác minh về nhân thân của người xin thôi quốc tịch Việt Nam.

Việc xác minh này sẽ có kết quả trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày công an cấp tỉnh nhận được đề nghị của Sở Tư pháp.

Đồng thời, trong thời gian chờ xác minh, Sở Tư pháp cũng sẽ tiến hành thẩm tra giấy tờ trong hồ sơ xin thôi quốc tịch Việt Nam của người yêu cầu.

Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được kết quả xác minh, Sở Tư pháp hoàn tất hồ sơ để trình lên Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị của Sở Tư pháp, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xem xét, kết luận và đề xuất ý kiến gửi Bộ Tư pháp.

Như vậy, thời gian xác minh và đề xuất ý kiến cho Bộ Tư pháp kéo dài khoảng 15 ngày làm việc.

– Với công dân cư trú ở nước ngoài

Việc xác minh, thẩm tra hồ sơ sẽ thực hiện trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài nhận được đủ hồ sơ hợp lệ. Sau đó, cơ quan này sẽ chuyển hồ sơ kèm theo ý kiến đề xuất về việc xin thôi quốc tịch đến Bộ Ngoại giao để chuyển đến Bộ Tư pháp.

Lưu ý: Nếu cần thiết, Bộ Tư pháp có thể đề nghị Bộ Công an xác minh nhân thân người đề nghị xin thôi quốc tịch.

Bước 4: Trình Chủ tịch nước

Công việc này sẽ do Bộ Tư pháp thực hiện trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề xuất từ Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc từ cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài.

Bộ Tư pháp kiểm tra lại hồ sơ, nếu xét thấy đủ điều kiện thì báo cáo Thủ tướng Chính phủ đề trình Chủ tịch nước xem xét, quyết định.

Bước 5: Ra quyết định

Chủ tịch nước xem xét quyết định trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị của Thủ tướng Chính phủ.

Tổng cộng thời gian giải quyết thủ tục thôi quốc tịch Việt Nam là khoảng 75 ngày làm việc.

Xem thêm:  Trường hợp xin cấp giấy chứng nhận cho nhà đất bố mẹ để lại có mất nhiều phí không?

>>> Xem thêm: Phí sao giấy tờ tài liệu và thời gian tiếp nhận và trả tài liệu tại Văn phòng công chứng?

Như vậy, trên đây là giải đáp cho thắc mắc: “Khi nào được thôi quốc tịch Việt Nam? Thủ tục như thế nào?”. Ngoài ra, nếu như bạn đọc còn thắc mắc gì liên quan đến nội dung trên hoặc cần tư vấn các vấn đề pháp lý khác về công chứng và Sổ đỏ, xin vui lòng liên hệ theo thông tin:

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà

1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.

2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.

Ngoài ra, chúng tôi có đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội

Hotline : 0966.22.7979 – 0935.669.669

Email: ccnguyenhue165@gmail.com

XEM THÊM TỪ KHÓA TÌM KIẾM:

>>> Chủ nhật có thể dịch thuật, công chứng căn cước công dân ở đâu?

>>> Hướng dẫn – Quy định về đóng dấu sao y bản chính đối với giấy tờ tùy thân.

>>> Công chứng hợp đồng ủy quyền đối với nhà ở xã hội chưa đủ điều kiện mua bán có sai phạm pháp luật không?

>>> Bạn chuẩn bị kết hôn? bạn nên quan tâm: Công chứng văn bản thỏa thuận vợ chồng trước hôn nhân.

>>> Di chúc viết tay không có công chứng có hợp pháp không?

>>> Cách tính thuế trước bạ, lệ phí trước bạ xe ô tô năm 2023 nhanh nhất

>>> Khai nhận di sản trong trường hợp thừa kế theo di chúc cần niêm yết 15 ngày tại phường không?

>>> Hai bên ký kết Công chứng hợp đồng mua bán xe tại phòng công chứng đã được coi là chủ sở hữu chiếc xe chưa?

>>> Công chứng hợp đồng ủy quyền – Giấy ủy quyền

Đánh giá

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *