Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, hộ, cá nhân phải nộp các thuế, lệ phí hàng năm theo quy định của pháp luật, trong đó có lệ phí môn bài (thuế môn bài). Với tính chất là nghĩa vụ định kỳ nên hạn nộp thuế môn bài 2023 được ấn định theo thời gian cụ thể. Cùng tìm hiểu rõ hơn các thông tin về lệ phí này trong bài viết dưới đây nhé!

>>> Xem thêm: So sánh thủ tục chứng thực bản sao từ bản chính tại ủy ban nhân dân và phòng công chứng.

1. Ai phải nộp lệ phí môn bài?

Người nộp lệ phí môn bài là tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ, trừ trường hợp miễn lệ phí môn bài, bao gồm:

(1) Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.

(2) Tổ chức được thành lập theo Luật Hợp tác xã.

(3) Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.

(4) Tổ chức kinh tế của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân.

(5) Tổ chức khác hoạt động sản xuất, kinh doanh.

(6) Chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh của các tổ chức quy định tại các mục (1), (2), (3), (4) và (5) (nếu có).

(7) Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh.

>>> Xem thêm: Hợp đồng tặng cho hộ kinh doanh công chứng ở đâu và thủ tục như thế nào?

Cũng cần lưu ý rằng cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh có doanh thu hàng năm từ 100 triệu đồng trở xuống không phải nộp thuế môn bài vì được miễn. Mức doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống để xác định cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình được miễn thuế môn bài là tổng doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân.

Bên cạnh đó, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh không thường xuyên; không có địa điểm kinh doanh cố định cũng được miễn thuế môn bài.

Ai phải nộp lệ phí môn bài?

2. Hạn nộp thuế môn bài 2023 là ngày nào?

2.1. Hạn nộp lệ phí môn bài 2023

Thời hạn nộp lệ phí môn bài năm 2023 chậm nhất là ngày 30/01/2023.

Ngoài ra, cũng cần lưu ý hạn nộp đối với một số trường hợp khác, cụ thể:

– Đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh (bao gồm cả đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp) khi kết thúc thời gian được miễn lệ phí môn bài (năm thứ tư kể từ năm thành lập doanh nghiệp) thì thời hạn nộp lệ phí môn bài như sau:

Xem thêm:  Thủ tục rút hồ sơ gốc xe máy như nào?

+ Trường hợp kết thúc thời gian miễn lệ phí môn bài trong thời gian 6 tháng đầu năm thì thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30/7 năm kết thúc thời gian miễn.

+ Trường hợp kết thúc thời gian miễn lệ phí môn bài trong thời gian 6 tháng cuối năm thì thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30/01 năm liền kề năm kết thúc thời gian miễn.

>>> Xem thêm: Chứng thực chữ ký sơ yếu lý lịch tại phòng công chứng được không?

– Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh đã chấm dứt hoạt động sản xuất, kinh doanh sau đó hoạt động trở lại thì thời hạn nộp lệ phí môn bài như sau:

+ Trường hợp ra hoạt động trong 6 tháng đầu năm: Chậm nhất là ngày 30/7 năm ra hoạt động.

+ Trường hợp ra hoạt động trong thời gian 6 tháng cuối năm: Chậm nhất là ngày 30/01 năm liền kề năm ra hoạt động.

2.2. Hạn nộp tờ khai lệ phí môn bài

– Người nộp lệ phí môn bài (trừ hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh) mới thành lập (bao gồm cả doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh) hoặc có thành lập thêm đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh hoặc bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh thực hiện nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30/01 năm sau năm thành lập hoặc bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh.

Trường hợp trong năm có thay đổi về vốn thì người nộp lệ phí môn bài nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30/01 năm sau năm phát sinh thông tin thay đổi.

– Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh không phải nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài. Cơ quan thuế căn cứ hồ sơ khai thuế, cơ sở dữ liệu quản lý thuế để xác định doanh thu làm căn cứ tính số tiền lệ phí môn bài phải nộp và thông báo cho người nộp lệ phí môn bài thực hiện theo quy định (thông báo lệ phí môn bài đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai).

Tóm lại, thời hạn nộp thuế môn bài 2023 chậm nhất là ngày 30/01/2023. Ngoài thời hạn trên người nộp thuế môn bài cần phải nắm rõ hạn nộp đối với một số trường hợp khác để thực hiện đúng quy định, tránh bị xử phạt vi phạm hành chính.

>>> Xem thêm: Thủ tục công chứng hợp đồng hợp tác kinh doanh

Như vậy, trên đây là giải đáp cho thắc mắc: “Đối tượng phải nộp thuế môn bài? Thời hạn nộp thuế môn bài?” Ngoài ra, nếu như bạn đọc còn thắc mắc gì liên quan đến nội dung trên hoặc cần tư vấn các vấn đề pháp lý khác về công chứng và Sổ đỏ, xin vui lòng liên hệ theo thông tin:

Xem thêm:  Thủ tục thay đổi quốc tịch cho con 2023

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà

1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.

2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.

Ngoài ra, chúng tôi có đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội

Hotline : 0966.22.7979 – 0935.669.669

Email: ccnguyenhue165@gmail.com

XEM THÊM TỪ KHÓA TÌM KIẾM:

>>> Theo bạn, Foto công chứng có cần bản gốc không?

>>> Mẫu đơn chuyển nhượng đất cho vợ – có bắt buộc phải công chứng không?

>>> Thủ tục công chứng giấy vay tiền giữa cá nhân và công ty?

>>> Công chứng chuyển nhượng đất cho người chưa đủ 18 tuổi được không?

>>> Phí sao giấy tờ tài liệu và thời gian tiếp nhận và trả tài liệu tại Văn phòng công chứng?

>>> Công chứng hợp đồng cộng tác viên và hướng dẫn soạn mẫu hợp đồng gắn gọn, xúc tích.

>>> Công chứng ủy quyền mua bán ô tô có cần cả hai vợ chồng cùng ký không? Nếu độc thân thì cần giấy tờ gì?

>>> Phí công chứng văn bản thoả thuận tài sản vợ chồng tại Tòa án nhân dân các cấp.

Đánh giá

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *