Hiện nay do nhu cầu về nhà ở của người dân càng ngày càng cao và khi chuyển đổi mục đích sử dụng từ đất vườn sang đất ở thì mảnh đất sẽ có giá trị cao hơn nên rất nhiều người xin cấp phép chuyển đổi. Tuy nhiên không phải ai cũng nắm rõ quy định pháp luật về vấn đề này. Cùng văn phòng Nguyễn Huệ tìm hiểu trong bài viết này nhé!
>>> Xem thêm: Mua bán nhà đất, căn hộ có chứng thực được ở UBND xã/phường không?
1. Đất vườn là gì?
Pháp luật hiện hành không có quy định cụ thể thế nào là đất vườn. Tuy vậy, vẫn có thể hiểu đất vườn là đất thuộc nhóm đất nông nghiệp hoặc trong cùng thửa đất với đất ở.
Trường hợp đất vườn của hộ gia đình, cá nhân nằm trong cùng một thửa đất đang có nhà ở thì được xác định là đất ở.
Tóm lại, thông thường đất vườn được xác định là đất nông nghiệp dùng để trồng các loại cây ăn quả. Trường hợp đất vườn nằm trong thửa đất đang có nhà ở thì được xác định là đất ở.
>>> Xem thêm: Những giấy tờ nào bắt buộc phải chứng thực khi sang tên nhà đất, ô tô?
2. Chuyển đất vườn sang đất ở có cần xin phép không?
Khoản 1 Điều 57 Luật Đất đai 2013 quy định các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền như sau:
1. Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền bao gồm:
a) Chuyển đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm, đất trồng rừng, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối;
b) Chuyển đất trồng cây hàng năm khác sang đất nuôi trồng thủy sản nước mặn, đất làm muối, đất nuôi trồng thủy sản dưới hình thức ao, hồ, đầm;
c) Chuyển đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang sử dụng vào mục đích khác trong nhóm đất nông nghiệp;
d) Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp;
đ) Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất;
e) Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở;
g) Chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ; chuyển đất thương mại, dịch vụ, đất xây dựng công trình sự nghiệp sang đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp.
d) Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp;
đ) Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất;
e) Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở;
g) Chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ; chuyển đất thương mại, dịch vụ, đất xây dựng công trình sự nghiệp sang đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp.
>>> Xem thêm: Công chứng chuyển nhượng đất cho người chưa đủ 18 tuổi được không?
Theo điểm d khoản 1 Điều 57 nêu trên, trường hợp chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp (gồm đất ở) phải xin phép cơ quan Nhà nước có thẩm quyền (Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có đất).
3. Thủ tục chuyển đổi như thế nào?
Việc chuyển từ đất vườn sang đất ở được thực hiện theo các bước sau:
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ
– Đơn xin phép chuyển mục đích sử dụng đất.
– Giấy chứng nhận (Sổ đỏ, Sổ hồng).
>>> Xem thêm: Xây nhà vượt diện tích Sổ đỏ bị xử lý như thế nào?
Bước 2. Nộp hồ sơ
– Nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa để chuyển cho Phòng Tài nguyên và Môi trường; hoặc
– Nộp trực tiếp tại Phòng Tài nguyên và Môi trường.
Bước 3: Tiếp nhận hồ sơ:
Nếu hồ sơ đầy đủ thì bộ phận tiếp nhận sẽ ghi vào sổ tiếp nhận và trao phiếu tiếp nhận cho người nộp (trong phiếu ghi rõ hạn trả kết quả).
Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh theo quy định.
Bước 4: Giải quyết hồ sơ
Người có nhu cầu lưu ý hoàn thành nghĩa vụ tài chính.
Bước 5: Trả kết quả.
>>> Xem thêm: Chồng tặng cho vợ đất trong thời kỳ hôn nhân thì cần những giấy tờ gì?
Như vậy, trên đây là giải đáp cho thắc mắc: “Chuyển đất vườn sang đất ở có được phép? Thủ tục xin chuyển như thế nào?”. Ngoài ra, nếu như bạn đọc còn thắc mắc gì liên quan đến nội dung trên hoặc cần tư vấn các vấn đề pháp lý khác về công chứng và Sổ đỏ, xin vui lòng liên hệ theo thông tin:
VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ
Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà
1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.
2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.
Ngoài ra, chúng tôi có đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.
VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ
Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội
Hotline : 0966.22.7979 – 0935.669.669
Email: ccnguyenhue165@gmail.com
XEM THÊM TỪ KHÓA TÌM KIẾM:
>>> Hợp đồng thuê nhà không công chứng có giá trị không?
>>> Thủ tục công chứng giấy vay tiền giữa cá nhân và công ty?
>>> Phí công chứng văn bản thoả thuận tài sản vợ chồng tại Tòa án nhân dân các cấp.
>>> Hướng dẫn tính phí thẩm định hồ sơ đo đạc địa chính.
>>> Công chứng ủy quyền mua nhà có bị mất 2 lần thuế không?
>>> Theo quy định của pháp luật, phí công chứng sao y bản chính tối đa là bao nhiêu?
>>> Mức thu phí, lệ phí chứng thực mới nhất đối với giấy tờ tùy thân khi sang tên sổ đỏ.
>>> Công chứng mua bán qua ủy quyền có hợp pháp không? Cách phòng tránh tranh chấp phát sinh khi mua bán qua ủy quyền.
>>> Phí sao giấy tờ tài liệu và thời gian tiếp nhận và trả tài liệu tại Văn phòng công chứng?
CÁC LOẠI HỢP ĐỒNG – GIAO DỊCH
Sao y chứng thực giấy tờ, tài liệu
Dịch thuật, chứng thực bản dịch các loại văn bản
Công chứng hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất
Công chứng hợp đồng mua bán, chuyển nhượng nhà đất
Công chứng văn bản thừa kế, phân chia di sản thừa kế
Công chứng di chúc, lưu giữ, bảo quản di chúc
Công chứng văn bản thỏa thuận về tài sản chung
Công chứng hợp đồng ủy quyền, giấy ủy quyền
Công chứng hợp đồng thế chấp tài sản
Công chứng hợp đồng mua bán Ô tô, Xe máy
Công chứng hợp đồng cho thuê, cho mượn BĐS
Cấp bản sao tài liệu, hợp đồng giao dịch