Trong thời đại hiện nay, nhiều gia đình hoặc đối tác kinh doanh lựa chọn mở tài khoản chung tại ngân hàng để tiện quản lý nguồn vốn và giao dịch. Tuy nhiên, khi một trong những đồng chủ sở hữu qua đời, việc phân chia số tiền trong tài khoản thường gây nhiều tranh cãi. Bài viết này sẽ phân tích rõ ràng về thừa kế tài khoản chung, căn cứ pháp luật mới nhất và hướng dẫn thủ tục thực tế để bạn đọc dễ dàng áp dụng.

>>> Xem thêm: Văn phòng công chứng – nơi bạn gửi trọn niềm tin pháp lý.

1. Cơ sở pháp lý về thừa kế tài khoản chung

Thừa kế tài khoản chung

Theo Bộ luật Dân sự 2015:

  • Điều 207: Tài sản chung là tài sản thuộc sở hữu của nhiều chủ thể.

  • Điều 209: Tài sản thuộc sở hữu chung có thể chia được thì các đồng sở hữu có quyền yêu cầu chia.

  • Điều 612: Di sản thừa kế bao gồm tài sản của người chết để lại, trong đó có cả tiền gửi ngân hàng.

  • Điều 651: Xác định hàng thừa kế theo pháp luật (vợ/chồng, con, cha mẹ).

  • Điều 652: Thừa kế thế vị.

Như vậy, phần tiền trong tài khoản đồng sở hữu của người đã mất được xem là di sản thừa kế và được chia theo pháp luật hoặc theo di chúc (nếu có).

2. Quy định về tài khoản chung trong ngân hàng

Theo Thông tư 48/2018/TT-NHNN về tiền gửi tiết kiệm:

  • Tài khoản có thể đứng tên một người hoặc nhiều người (đồng sở hữu).

  • Việc rút tiền, tất toán hoặc chuyển nhượng từ tài khoản chung phải có sự đồng ý của tất cả đồng chủ sở hữu, trừ khi có thỏa thuận khác.

  • Khi một đồng chủ sở hữu qua đời, ngân hàng sẽ phong tỏa phần liên quan đến di sản để chờ thủ tục thừa kế.

>>> Xem thêm: Chuyên viên tư vấn tận tâm cùng Dịch vụ làm sổ đỏ.

3. Thừa kế tài khoản chung được chia như thế nào?

Thừa kế tài khoản chung

3.1. Xác định phần sở hữu của người đã mất

Phần tài sản của người chết trong tài khoản chung được xác định dựa trên:

  • Thỏa thuận ban đầu khi mở tài khoản (ví dụ: A góp 60%, B góp 40%).

  • Nếu không có thỏa thuận, pháp luật mặc định chia đều (50% – 50%).

3.2. Phân chia phần di sản thừa kế

  • Nếu có di chúc hợp pháp: phần tiền thuộc sở hữu của người mất sẽ được chia theo di chúc.

  • Nếu không có di chúc: chia theo pháp luật cho hàng thừa kế thứ nhất (vợ/chồng, con, cha mẹ).

Xem thêm:  Đơn vị ở là gì? Một số yêu cầu kỹ thuật về đơn vị ở

Ví dụ minh họa:
Ông A và bà B có tài khoản chung 2 tỷ đồng. Không có thỏa thuận tỷ lệ nên mỗi người được coi là sở hữu 1 tỷ. Khi ông A qua đời:

  • 1 tỷ thuộc bà B vẫn được sử dụng bình thường.

  • 1 tỷ của ông A sẽ được chia cho vợ (bà B) và 2 con theo pháp luật, tức là mỗi người được hưởng 1/3 trong 1 tỷ (khoảng 333 triệu).

4. Thủ tục thực hiện thừa kế tài khoản chung

4.1. Hồ sơ cần chuẩn bị

  • Giấy chứng tử của người đã mất.

  • Giấy tờ tùy thân của người thừa kế.

  • Giấy tờ chứng minh quan hệ (sổ hộ khẩu, giấy khai sinh).

  • Di chúc (nếu có).

  • Văn bản khai nhận di sản hoặc thỏa thuận phân chia di sản có công chứng.

4.2. Quy trình tại ngân hàng

  1. Người thừa kế liên hệ ngân hàng, cung cấp giấy chứng tử và hồ sơ liên quan.

  2. Ngân hàng xác minh phần sở hữu của người đã mất trong tài khoản chung.

  3. Yêu cầu người thừa kế làm thủ tục khai nhận di sản tại văn phòng công chứng.

  4. Sau khi có văn bản công chứng, ngân hàng giải ngân số tiền theo đúng phân chia.

>>> Xem thêm: Ai là người có quyền hưởng khi thực hiện Thừa kế sổ tiết kiệm theo luật?

5. Lưu ý khi thừa kế tài khoản chung

  • Ngân hàng sẽ không giải ngân trực tiếp cho người thừa kế nếu chưa có văn bản khai nhận hoặc phân chia di sản hợp pháp.

  • Nếu có tranh chấp giữa những người thừa kế, vụ việc phải được giải quyết tại Tòa án nhân dân.

  • Để tránh rắc rối, các đồng chủ sở hữu nên lập thỏa thuận rõ ràng về tỷ lệ góp vốn ngay khi mở tài khoản.

  • Người có tài sản chung nên lập di chúc công chứng để chỉ định người thừa kế, tránh tranh chấp sau này.

>>> Xem thêm: Bạn có thể xử lý hồ sơ ngay tại Công chứng làm việc thứ 7 chủ nhật.

Kết luận

Việc thừa kế tài khoản chung được pháp luật quy định rõ ràng nhằm đảm bảo quyền lợi cho cả đồng sở hữu còn sống và những người thừa kế hợp pháp. Khi một đồng chủ tài khoản qua đời, phần sở hữu của họ sẽ trở thành di sản và được phân chia theo di chúc hoặc quy định của Bộ luật Dân sự 2015. Để thủ tục diễn ra nhanh chóng, gia đình cần chuẩn bị hồ sơ đầy đủ và tiến hành công chứng trước khi làm việc với ngân hàng.

Xem thêm:  Thế nào là ngoại tình tư tưởng? Liệu ngoại tình tư tưởng có vi phạm Luật Hôn nhân và gia đình?

Nếu bạn cần thông tin thêm hoặc hỗ trợ trong việc soạn thảo và công chứng hợp đồng, đừng ngần ngại liên hệ ngay với Văn phòng công chứng Nguyễn Huệ. Chúng tôi chuyên cung cấp dịch vụ công chứng với đội ngũ luật sư và công chứng viên giàu kinh nghiệm sẵn sàng hỗ trợ bạn mọi thủ tục pháp lý cần thiết. Hãy gọi cho chúng tôi qua số điện thoại 0966.22.7979 hoặc đến trực tiếp văn phòng để nhận được sự tư vấn tận tình và chuyên nghiệp!

Các bài viết liên quan:

>>> Hợp đồng mua bán chung cư tái định cư – Các điều khoản

>>> Thủ tục góp vốn bằng nhà đất trong công ty TNHH như thế nào?

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà

  1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.
  2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.

Bên cạnh đó là đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.

  • Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội
  • Hotline: 0966.22.7979
  • Email: ccnguyenhue165@gmail.com
Đánh giá